Thursday 27 November 2014

Cấp 2 Bài 26 - Mệnh lệnh cách: Vui lòng hãy làm...

1/ Để nói/bảo ai đó làm cái gì đó một cách lịch sự, sử dụng cấu trúc: -(으)세요


Động từ nguyên thể bỏ 다  kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm  “ㄹ” thì dùng -세요.
Lưu ý: Khi 01 động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ, thì chúng ta bỏ  ㄹ và thêm 세요
팔다 [pal-da] = Bán
팔 --> 파 + 세요 = 파세요 [pa-se-yo] = Vui lòng hãy bán...


Động từ nguyên thể bỏ 다  kết thúc bằng các phụ âm khác thì dùng 으세요


오다 [o-da] = Đến
오 + -세요 = 오세요 [o-se-yo] = Hãy đến / Vui lòng đến

쉬다 [swi-da] = Nghỉ ngơi
쉬 + -세요 = 쉬세요 [swi-se-yo] = Vui lòng hãy nghỉ ngơi.

고르다 [go-reu-da] = Chọn lựa
고르 + -세요 = 고르세요 [go-reu-se-yo] = Vui lòng chọn

접다 [jeob-da] = Xếp
접 + -으세요 = 접으세요 [jeo-beu-se-yo] = Vui lòng xếp




2/ Ví dụ

내일 세 시에 오세요. [nae-il se si-e o-se-yo.] = Vui lòng hãy đến vào 3 giờ trưa ngày mai

공부하세요! [gong-bu-ha-se-yo!] = Hãy học bài đi

경은 씨, 빨리 일하세요. [gyeong-eun ssi, ppal-li i-ra-se-yo.] = 경은, Hãy làm việc nhanh lên

경은 씨, 쉬세요.[gyeong-eun ssi, swi-se-yo.]= 경은, Vui lòng hãy nghỉ ngơi

이거 저한테 파세요. [i-geo, jeo-han-te pa-se-yo.] = Hãy bán cái này cho tôi

 조심하세요. [ jo-sim-ha-se-yo.] = Hãy cẩn thận

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên