Bài 21 - Thể phủ định
1/ Cách dễ nhất là đặt 안 [an] trước động từ
가다 [ga-da] = Đi
집에 가요. [jib-e ga-yo] = Tôi đi về nhà
집에 안 가요. [jib-e an ga-yo] = Tôi không đi về nhà
집에 안 가요? [jib-e an ga-yo?] = Bạn không đi về nhà?
버리다 [beo-ri-da] = liệng, quăng đi
그거 버렸어요. [geu-geo beo-ryeo-sseo-yo] = Tôi đã quăng nó đi
그거 안 버렸어요. [geu-geo an beo-ryeo-sseo-yo] = Tôi đã không quăng nó đi
그거 아직 안 버렸어요. [geu-geo a-jik an beo-ryeo-sseo-yo] = Tôi vẫn chưa quăng nó đi
아직: Chưa
2/ Cách thứ hai là sử dụng 지 않다 [ji an-ta]
Thời hiện tại: 지 않아요 [ji a-na-yo]
Thời quá khứ: 지 않았어요 [ji a-na-sseo-yo]
가다 [ga-da] = Đi
가지 않다 [ga-ji an-ta] = Không đi
가지 않아요 [ga-ji a-na-yo] = Tôi không đi.
가지 않았어요 [ga-ji a-na-sseo-yo] = Tôi đã không đi
버리다 [beo-ri-da] = liệng, quăng đi
버리지 않다 [beo-ri-ji an-ta] = Không liệng đi
버리지 않아요 [beo-ri-ji a-na-yo] = Tôi không quăng (nó) đi
버리지 않았어요 [beo-ri-ji a-na-sseo-yo] = Tôi đã không quăng nó đi.
3/ Ví dụ
A: 아파요? [a-pa-yo?] = Đau không?
B: 안 아파요. [an a-pa-yo] = Không đau.
A: 안 아파요? 진짜 안 아파요? [an a-pa-yo? jin-jja an a-pa-yo?]
= Không đau? Thật sự không đau?
B: 안 아파요. [an a-pa-yo] = Không đau.
A: 안 먹어요? [an meo-geo-yo?] = Không ăn?
B: 안 먹어요! [an meo-geo-yo!] = Không ăn!
A: 정말 안 먹어요? 맛있어요! [jeong-mal an meo-geo-yo? ma-si-sseo-yo]
= Thật sự không ăn? Ngon (lắm đấy)
B: 안 먹어요. 배 안 고파요. [an meo-geo-yo. bae an go-pa-yo]
= Không ăn. Tôi không đói.
A: 이거 매워요? [i-geo mae-wo-yo?] = Cái/món này cay không?
B: 아니요. 안 매워요. [a-ni-yo. an mae-wo-yo] = Không. KHông cay
A: 진짜 안 매워요? [jin-jja an mae-wo-yo?] = Thật sự không cay?
B: 네. 안 매워요. [ne. an mae-wo-yo] = Vâng, thật sự không cay.
...................................................................................................................................................................
Bài 22 - Động từ 하다
1/ 하다 [ha-da] = Làm (Nguyên thể)
Thời hiện tại = 하 + 여요 = 해요 [hae-yo]
Thời quá khứ = 하 + 였어요 = 했어요
2/ Có rất nhiều động từ được tạo nên bởi sự kết hợp của danh từ và 하다 [ha-da]
Một số từ như thế:
공부 = Việc học -> 공부하다 = Học
일 = Công việc -> 일하다 = Làm việc
기억 = Sự nhớ/ trí nhớ / ký ức -> 기억하다 = Nhớ
청소 = Việc lau chùi -> 청소하다 = Lau chùi
요리 = Việc nấu nướng -> 요리하다 = Nấu ăn
노래 = Bài hát -> 노래하다 = Hát
노력 = Nỗ lực, sự cố gắng -> 노력하다 = Cố gắng
동의 = Sự đồng ý -> 동의하다 = Đồng ý
후회 = Sự hối tiếc -> 후회하다 = Hối tiếc
운동 = Sự vận động -> 운동하다 = Tập thể dục
사랑 = Tình yêu -> 사랑하다 = Yêu
말 = Ngôn ngữ / lời nói -> 말하다 = Nói
생각 = Ý tưởng/ sự suy nghĩ -> 생각하다 = suy nghĩ
3/ Thể phủ định của Động từ được tạo nên bởi danh từ kết hợp 하다 [ha-da]
Giản đơn: Đặt 안 ở giữa Danh từ và 하다 [ha-da]
생각하다 --> 생각 안 하다
노력하다 --> 노력 안 하다
Hoặc biến 하다 [ha-da] thành 하지 않다 [ha-ji an-ta].
...................................................................................................................................................................
Bài 23 - Ai?
1/ 누구 [nu-gu] = ai / ai đó
2/ Khi muốn nhấn mạnh "Ai" (đã) làm gì, thêm vào trợ từ chủ ngữ 가 [ga]
누구 [nu-gu] + 가 [ga] = 누구가 --> Viết và đọc gọn thành 누가 [nu-ga]
3/ Ví dụ để thấy rõ
누구 (who) + 예요 (is) = 누구예요? [nu-gu-ye-yo?] = Ai vậy? (Đó là ai?)
누구 (who) + 가 + 제인 (Jane) + 이에요? (is?) = 누가 제인이에요? [nu-ga je-in-i-e-yo?] = Ai là Jane?
누구 (who) + 가 + 했어요? (did?) = 누가 했어요? [nu-ga hae-sseo-yo?] = Ai đã làm?
누가 한국 사람이에요? = Ai là người Hàn Quốc?
4/ Một số ví dụ khác
누가 전화했어요? [nu-ga jeon-hwa-hae-sseo-yo?] Ai đã gọi điện thoại?
이거 누구예요? [i-geo nu-gu-ye-yo?] = Đây là ai?
어제 누가 왔어요? [eo-je nu-ga wa-sseo-yo?] = Hôm qua ai đã đến?
. 그거 누가 만들었어요? [geu-geo nu-ga man-deu-reo-sseo-yo?] = Ai đã làm cái đó
누가 샀어요? [nu-ga sa-sseo-yo?] = Ai đã mua?
...................................................................................................................................................................
Bài 24 - Tại sao / Thế nào / Bao nhiêu (tiền)
1/ 어떻게 [eo-tteo-ke] = Thế nào / Như thế nào
어떻게 찾았어요? [eo-tteo-ke cha-ja-sseo-yo?] = (Làm) thế nào mà (bạn) đã tìm thấy nó (Đã tìm thấy nó như thế nào)
(찾다 = Tìm / Tìm kiếm)
어떻게 왔어요? [eo-tteo-ke wa-sseo-yo?] = (Làm) thế nào (để) đến đây? (Đã đến đây như thế nào?)
(오다 = đến)
2/ 왜 [wae] = Tại sao
왜 전화했어요? [wae jeon-hwa-hae-sseo-yo?] =Tại sao (bạn đã) gọi điện thoại?
(전화하다 = to call)
왜 안 왔어요? [wae an wa-sseo-yo?] = Tại sao (bạn đã) không đến?
(오다 = to come)
3/ 얼마 [eol-ma] = Bao nhiêu (tiền)
얼마예요? [eol-ma-ye-yo?] = Bao nhiêu tiền?
얼마 냈어요? [eol-ma nae-sseo-yo?] = Bạn đã trả bao nhiêu tiền?
(내다 = Trả tiền)
4. 얼마나 + tính từ/trạng từ = (Nhanh, sớm, thường...) thế nào?
얼마나 자주 와요? [eol-ma-na ja-ju wa-yo?] = Thường thì bao lâu (lại) đến (đây)?
(자주 = Thường)
얼마나 커요? [eol-ma-na keo-yo?] = Nó lớn thế nào?
(크다 = lớn / to)
얼마나 무거워요? [eol-ma-na mu-geo-wo-yo?] = Nó nặng thế nào?
(무겁다 = Nặng)
...................................................................................................................................................................
Bài 25 - Từ... Đến
서울에서 [seo-ul-e-seo] = Từ Seoul
서울부터 [seo-ul-bu-te] = Từ Seoul (Bắt đầu từ...)
2/ Từ (thời điểm nào đó) = 부터
지금부터 [ ji-geum-bu-teo] = Từ bây giờ
어제부터 [eo-je-bu-teo] = Từ hôm qua
3/ 까지 [kka-ji] = Đến
서울까지 [seo-ul-kka-ji] = ... Đến Seoul
지금까지 [ji-geum-kka-ji] = ... Đến bây giờ
내일까지 [nae-il-kka-ji] = Đến ngày mai
4/ Ví dụ
여기에서 저기까지 = Từ đây đến đó = 여기부터 저기까지
서울에서 부산까지= Từ Seoul đến Busan = 서울부터 부산까지
아침부터 저녁까지 = Từ sáng đến tối
...................................................................................................................................................................
Bài 26 - Hội thoại: Sinh nhật, uống bia ở quán pizza
민아: 오늘 현주 씨 생일이에요.
Mina: Hôm nay là sinh nhật của Hyeonju.
민수: 정말요? 몰랐어요.
Minsu: Thật thế à? Mình không biết.
민아: 어, 저기, 현주 씨 왔어요.
Mina: Ồ, đằng kia, Hyeonju đã đến.
현주: 민아 씨, 민수 씨, 안녕하세요!
Hyeonju: Chào Mina, Minsu!
민아: 생일 축하해요. 선물이에요.
Mina: Chúc mừng sinh nhật. Đây là quà (Tặng bạn món quà).
현주: 우와. 감사합니다.
Hyeonju: Wow. Cám ơn.
민수: 현주 씨, 생일 축하해요. 저는... 선물이 없어요. 생일을 몰랐어요.
Minsu: Hyeonju, Chúc mừng sinh nhật. Mình... không có quà. Mình không biết sinh nhật của bạn.
현주: 괜찮아요. 감사합니다.
Hyeonju: Không sao mà. Cám ơn.
민아: 민수 씨는 언제까지 시간 있어요?
Mina: Minsu, Khi nào có thời gian (rãnh)?
민수: 저요? 저는 일곱 시까지 시간 있어요.
Minsu: Mình à? Từ 7 giờ trở đi có thời gian
민아: 좋아요. 현주 씨, 뭐 하고 싶어요?
Mina: Tốt. Hyeonju, bạn muốn làm gì?
현주: 저요? 글쎄요...
Hyeonju: Mình? À...
민아: 민수 씨, 배고파요? 저는 피자 먹고 싶어요.
Mina: Minsu, Bạn đói không? Mình muốn ăn pizza.
민수: 네? 네... 저기... 현주 씨는요? 피자 먹고 싶어요?
Minsu: Vâng, gì? Mình... ừm... Hyeonju, Thế còn bạn? Bạn có muốn ăn pizza?
현주: 네. 저도 피자 좋아요.
Hyeonju: Yeah... Mình cũng thích pizza.
민수: 저기요. 김치 불고기 치즈 피자 하나 주세요.
Minsu: Xin lỗi (Chủ quán/phục vụ ơi). Cho chúng tôi một kimchi một bulgogi một phô mai một pizza.
민아: 김치 불고기 치즈 피자요?
Mina: kimchi bulgogi phô mai pizza.?
민수: 맛있어요! 아, 저기요! 콜라 세 잔 주세요.
Minsu: Ngon đấy! Ồ, xin lỗi (phục vụ ơi) ! Cho chúng tôi 3 ly cola.
민아: 저는 콜라 안 마시고 싶어요. 저는 맥주 주세요.
Mina: Mình không muốn uống cola. Cho mình bia.
민수: 여기 맥주 없어요.
Minsu: Ở đây không có bia.
민아: 있어요.
Mina: Có.
현주: 저기요, 여기 맥주 있어요? 네, 맥주 하나 주세요.
Hyeonju: Xin lỗi, Ở đây có bia không? Vâng, cho tôi một (ly)bia.
민수: 누가 피자집에서 맥주를 마셔요?
Minsu: Ai lại uống bia ở quán pizza nhỉ?
민아: 왜요? 이상해요?
Mina: Tại sao? Có gì lạ à?
민수: 아니에요.
Minsu: Không.
현주: 피자 나왔어요.
Hyeonju: The pizza đến rồi (ra kìa)
민아: 맥주는요?
Mina: Và bia?
현주: 여기 있어요.
Hyeonju: Nó ở đây.
민아: 잘 먹겠습니다!
Mina: Thưởng thức nào.
민수: 잘 먹겠습니다.
Minsu: Ăn ngon nha!
현주: 잘 먹겠습니다.
Hyeonju: Ừ, Ăn ngon nha!
No comments:
Post a Comment