Cách dùng 01: Hai hành động cùng diễn ra - Trong khi
1. 저는 샤워 하면서 노래를 들어요.
= Tôi nghe nhạc trong khi (đang) tắm
= I listen to the music while taking a shower.
2. 저는 잠을 자면서 많이 움직여요.
= Trong lúc ngủ tôi thường chuyển/di chuyển người (rất nhiều)
= I move my body a lot while sleeping.
3. 저는 학교에 다니면서 아르바이트를 많이 했어요.
= Trong khi đi học (trong quảng thời gian đi học), tôi đã làm nhiều công việc bán thời gian
= I did a lot of part-time work while going to school.
4. 저는 노래를 들으면서 일을 할 수가 없어요.
= Tôi không thể làm việc trong khi đang nghe nhạc (Không thể vừa làm việc vừa nghe nhạc)
= I can’t work while listening to the music.
Cách dùng 2: Hai hành động/tình trạng đối lập, tương phản
1. 좋으면서 관심 없는 척 하지 마세요.
= Đừng giả vờ không quan tâm/không hứng thú, trong khi bạn hứng thú
= Don’t pretend you are not interested when you are excited.
2. 알면서 모르는 척 했어요?
= Trong khi bạn đã biết nhưng đã giả vờ không biết?
= You knew but you pretended you didn’t know?
1. 저는 샤워 하면서 노래를 들어요.
= Tôi nghe nhạc trong khi (đang) tắm
= I listen to the music while taking a shower.
2. 저는 잠을 자면서 많이 움직여요.
= Trong lúc ngủ tôi thường chuyển/di chuyển người (rất nhiều)
= I move my body a lot while sleeping.
3. 저는 학교에 다니면서 아르바이트를 많이 했어요.
= Trong khi đi học (trong quảng thời gian đi học), tôi đã làm nhiều công việc bán thời gian
= I did a lot of part-time work while going to school.
4. 저는 노래를 들으면서 일을 할 수가 없어요.
= Tôi không thể làm việc trong khi đang nghe nhạc (Không thể vừa làm việc vừa nghe nhạc)
= I can’t work while listening to the music.
Cách dùng 2: Hai hành động/tình trạng đối lập, tương phản
1. 좋으면서 관심 없는 척 하지 마세요.
= Đừng giả vờ không quan tâm/không hứng thú, trong khi bạn hứng thú
= Don’t pretend you are not interested when you are excited.
2. 알면서 모르는 척 했어요?
= Trong khi bạn đã biết nhưng đã giả vờ không biết?
= You knew but you pretended you didn’t know?
No comments:
Post a Comment