Monday, 18 May 2015

Cấp 9 Bài 16: Cách dùng -(으)ㄹ 테니(까)

Có 2 cách dùng chính:
1/ Khi bạn làm gì đó và bạn yêu cầu người nghe làm lại cái gì đó như một sự hồi đáp, trả lại. (Không hẳn yêu cầu đó là để giúp bạn, cho bạn; mà cũng có thể là vì tốt cho người đó). Vì vậy, -(으)ㄹ 테니(까) có thể được dịch là "Tôi sẽ làm cái này, và vì thế như một sự đáp lại, tôi muốn cậu làm cái này"

이건 제가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요 = Tôi sẽ làm cái này, ví thế đừng lo lắng gì cả, hãy nghỉ ngơi đi.

2/ Khi bạn cho rằng và gần như chắc chắn  về một cái gì đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc này với ý "Tôi cho rằng/nghĩ/tin..." rằng cái này sẽ diễn ra/xảy ra

밖에 추울 테니까 나가지 마세요 = Bên ngoài trời lạnh, vì thế đừng đi ra ngoài.


Một số ví dụ khác
1. 제가 점심 살 테니까, 경화 씨가 커피 사세요. 
Mình sẽ mua bữa trưa, vì thế  Kyung-hwa hãy mua cafe



2. 저는 먼저 갈 테니까, 나중에 오세요. 
Tớ sẽ đi trước, vì thế cậu hãy đến sau

3. 나머지는 제가 할 테니까, 먼저 퇴근하세요. 
Mình sẻ làm hết phần còn lại, vì thế cậu hãy về đi
나머지 = Còn thừa, còn lại

4. 저는 뛰어갈 테니까, 효진 씨는 택시 타고 오세요. 
Mình sẽ chạy, vì thế Hyojin, cậu hãy đi taxi

5. 갑자기 찾아가면 놀랄 테니까, 전화를 할까요? 
Nếu viếng thăm cô ấy đột ngột, cô ấy sẽ ngạc nhiên, vì thế chúng ta sẽ gọi điện thoại chứ?

6. 지금 출발하면 너무 일찍 도착할 테니까, 10분 뒤에 출발해요. 
Nếu bây giờ đi/xuất phát thì sẽ đến sớm, ví thế 10 phút nữa hãy xuất phát

7. 아직 뜨거울 테니까 조심하세요. 
Nó vẫn còn nóng, ví thế hãy cẩn thận


Hôm nay trời sẽ mưa, vì thế hãy mang theo dù


Vì bây giờ có đi ra ngoài đi nữa thì cũng đã quá muộn
Photo credit: Gobillykorean.com


...................................................................................................................................................................
There are mainly two usages for this structure: 
1. When you are offering to do something and you ask the listener to do something else in return. What you ask of the other person doesn’t always have to be a favor that you want; it can also be something that you want them to do for their own good. Therefore, -(으)ㄹ 테니(까) is often translated as “I will do this, so in return, I want you to do this”. As a result, you can not use this structure for all situations where you say “therefore” or “so”.

 Example 
이건 제가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요. = I will do this, so don’t worry and get some rest. In the sentence above, you are offering to take care of something and telling the other person to go get some rest. You cannot use the same structure about someone else doing the same thing. For example, “이건 석진 씨가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요” is not a natural sentence. If you want to say something like “Seokjin will take care of this, so don’t worry” in Korean, you can either just use the -을 거니까 ending and say “진 씨가 할 거니까”, or you can keep yourself as the subject of the sentence by saying “이건 석진 씨한테 하라고 할 테니까”, meaning “I will ask Seokjin to do this, so…”. 

2. When you are making an assumption and are almost certain about something, you can use this structure to mean “I assume/think/believe that this will happen/is happening, so let’s do this/please do this.” Even when you are talking about a present state or action, since you’re assuming and WILL have to check to see if you’re right, it’s always in the future tense. 

Example 밖에 추울 테니까 나가지 마세요. = It must be cold outside, so don’t go out. If you are NOT making an assumption and just saying a plainly known fact, you can use the -( 으)니까 structure and just say “밖에 추우니까”. The -(으)ㄹ 테니(까) structure is often used together with -(으)면, which means “if”. For example, if you say “지금 밖에 나가면 추울 테니까”, it means “if you go outside now, it will be cold, so…” 

Sample Sentences 
1. 제가 점심 살 테니까, 경화 씨가 커피 사세요. = I will buy lunch, so Kyung-hwa, you buy the coffee. 
2. 저는 먼저 갈 테니까, 나중에 오세요. = I will go first, so you come later.
3. 나머지는 제가 할 테니까, 먼저 퇴근하세요. = I’ll do the rest, so please go home first. 
4. 저는 뛰어갈 테니까, 효진 씨는 택시 타고 오세요. = I’ll run, so Hyojin, you take a taxi. 
5. 갑자기 찾아가면 놀랄 테니까, 전화를 할까요? = If we visit her suddenly, she’ll be surprised, so shall we call her? 
6. 지금 출발하면 너무 일찍 도착할 테니까, 10분 뒤에 출발해요. = If you leave now, you’ll get there too early, so leave in 10 minutes. 
7. 아직 뜨거울 테니까 조심하세요. = It must be still hot, so be careful. 

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên