Tuesday, 17 February 2015

Cấp 7 Bài 1 - -(는)구나 và -(는)군요



1/ Sử dụng khi nào?
-(는)구나 và -(는)군요 được sử dụng khi / để nhấn mạnh bạn vừa nhận ra hoặc phát hiện cái gì đó lần đầu tiên. Đôi khi có thể sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên.

-(는)구나: Bình thường/Không nghi thức
-(는)군요: Nghi thức/Lịch sự


2/ Hình thành cấu trúc
Thời quá khứ: Động từ + -았/었/였군요.
                      Động từ + -았/었/였구나

Thời hiện tại:  - Động từ hành động + -는군요/는구나
                     - Động từ mô tả+ -군요/구나



3/ Danh từ + (이다) -군요/구나 

 학생이군요. / 학생이구나.
이거군요. / 이거구나. 


4/ Ví dụ
여기 있었어요. [yeo-gi i-sseo-sseo-yo.]  = Nó (đã) ở đây
여기 있었군요. [yeo-gi i-sseot-gun-yo.]  = (Tôi thấy rằng) Nó đã ở đây
여기 있었구나. [yeo-gi i-sseot-gu-na.] = (Tôi thấy rằng) Nó đã ở đây

생각보다 비싸요. [saeng-gak-bo-da bi-ssa-yo.] = So với những gì tôi đã nghĩ, nó đắt hơn
 생각보다 비싸군요. [saeng-gak-bo-da bi-ssa-gun-yo.] = (Tôi thấy rằng) So với những gì tôi đã nghĩ, nó đắt hơn
생각보다 비싸구나. [saeng-gak-bo-da bi-ssa-gu-na.] = (Tôi thấy rằng) So với những gì tôi đã nghĩ, nó đắt hơn

여기 살아요. [yeo-gi sa-ra-yo.] = Cô ấy sống ở đây
 여기 사는군요. [yeo-gi sa-neun-gun-yo.] = (Tôi thấy rằng/Tôi vừa mời biết) Cô ấy sống ở đây
여기 사는구나. [yeo-gi sa-neun-gu-na.] = (Tôi thấy rằng/Tôi vừa mời biết) Cô ấy sống ở đây

이거 맛있구나. [i-geo ma-sit-gu-na] = (Tôi đã không biết và giờ mới nhận ra là) cái này ngon!

여기 진짜 넓구나! [yeo-gi jin-jja neolp-gu-na!] = Nơi này lớn làm sao!

이렇게 하는 거군요. [i-reo-ke ha-neun geo-gun-yo.] = À, đây là cách bạn làm nó!

벌써 11월이구나! [beol-sseo si-bi-rweol-i-gu-na!] = (Tôi đã không nhận ra) Tháng 11 rồi

어제도 만났군요. [eo-je-do man-nat-gun-yo.] = (Tôi đã không biết và giờ mới phát hiện ra) bạn đã gặp hôm qua





No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên