Thursday, 27 November 2014

Cấp 2, Bài 1 - 10

Bài 1 - Thời tương lai


1/ Cấu trúc = Động từ nguyên thể bỏ 다 + ㄹ/을 거예요 = Thời tương lai (Sẽ)


Động từ nguyên thể bỏ 다, kết thúc bằng nguyên âm (보다, 가다, 자다...) thì + ㄹ 거예요

Động từ nguyên thể bỏ 다, kết thúc bằng phụ âm (먹다, 찾다, 붙다...)  thì + 을 거예요

Động từ nguyên thể bỏ 다, kết thúc bằng ㄹ(놀다, 멀다, 살다...) thì chỉ + 거예요


2/ Ví dụ
가다 [ga-da] = Đi
가 + ㄹ 거예요. [ga + l geo-ye-yo]
--> 갈 거예요. [gal geo-ye-yo] = Tôi sẽ đi


지금 갈 거예요. = Tôi sẽ đi bây giờ
혼자 갈 거예요. = Tôi sẽ đi một mình
내일 갈 거예요. = Ngày mai tôi sẽ đi



하다 [ha-da] = Làm
하 + ㄹ 거예요. [ha + l geo-ye-yo]
--> 할 거에요. [hal geo-ye-yo] = Sẽ làm


뭐 할 거예요? = (Bạn) Sẽ làm gì?
언제 할 거예요? = Khi nào sẽ làm (nó)?
이거 정말 할 거예요? = (Bạn) thật sự sẽ làm (nó)?


입다 [ip-da] = Mặc
입 + 을 거예요. [ip + eul geo-ye-yo]
--> 입을 거예요. [i-beul geo-ye-yo] = Sẽ mặc

청바지 입을 거예요. = Tôi sẽ mặc quần jeans màu xanh dương.
티셔츠 입을 거예요. = Tôi sẽ mặc áo sơmi.
뭐 입을 거예요? = Bạn sẽ mặc gì?




만나다 [man-na-da] = Gặp
만나 + ㄹ 거예요. [man-na l geo-ye-yo]
--> 만날 거예요. [man-nal geo-ye-yo] = Sẽ gặp


누구 만날 거예요? = Bạn sẽ gặp ai?
어디에서 만날 거예요? = Sẽ gặp ở đâu?
언제 만날 거예요? = Khi nào sẽ gặp?


팔다 [pal-da] = Bán
팔 + 거예요. [pal geo-ye-yo]
--> 팔 거예요. [pal geo-ye-yo] = Sẽ bán


뭐 팔 거예요? = Bạn sẽ bán cái gì?  
어디에서 팔 거예요? = Bạn sẽ bán ở đâu?
얼마에 팔 거예요? = Bạn sẽ bán (nó) giá bao nhiêu?





...................................................................................................................................................................


Bài 2 - Trợ từ mục đích cách 을 / 를

1/ 을 [eul] - Được sử dụng sau một danh từ kết thúc bằng phụ âm

를 [reul] - Được sử dụng sau một danh từ kết thúc bằng nguyên âm



2/ Khi bạn nói “사과” -  mọi người biết đó là "Quả táo" (Trung tính)

Khi bạn nói “사과를” - Mọi người biết rằng/chờ đợi một động từ ngay sau đó. "Quả táo" là mục tiêu/đối tượng  của một hành động (Ăn hoặc mua hoặc bán quả táo hoặc vẽ quả táo...)

Lưu ý: “ 사과는”  - Quả táo là chủ từ (Và bạn có thể hình dung sau đó: Ngon, đắt, to, nhỏ...)



3/ Khi nào lược bỏ 을 [eul] / 를 [reul]

Hôm qua (bạn) đã làm gì? =  “어제 뭐를 했어요?”. Trong câu này rất rõ rằng 뭐 là mục tiêu/đối tượng của hành động (Bạn, vốn được lược bỏ, là chủ từ) nên câu này có thể viết thành: “어제 뭐 했어요?”. Và vẫn đầy đủ ý nghĩa.



4/ Khi nào cần sử dụng Trợ từ mục đích cách 을 / 를

Khi bạn cần làm rõ quan hệ giữa đối tượng/mục tiêu của hành động và hành động. Khi từ chỉ đối tượng và từ chỉ hành động được đặt gần nhau trong câu thì dễ dàng nhận ra, và vì thế có thể thêm hoặc không thêm Trợ từ mục đích cách. Nhưng khi từ chỉ đối tượng đặt xa từ chỉ hành động, mối quan hệ giữa các từ trở nên yếu, bạn cần sử dụng Trợ từ mục đích cách để làm rõ mối quan hệ của chúng.

Ví dụ:

텔레비전 봐요. = tôi xem tivi

텔레비전 봐요? = Bạn xem tivi?

텔레비전 자주 봐요? = Bạn thường xem tivi?
 ↓
텔레비전(을) 일주일에 몇 번 봐요? = Một tuần bạn xem tivi bao nhiêu lần?


Như bạn thấy trong câu cuối từ chỉ đối tượng (텔레비전: Tivi) đứng khá xa từ chỉ hành động 봐요, nên đã thêm 을.





...................................................................................................................................................................

Bài 3 - Và / Vì thế



1/ 그리고 [geu-ri-go] có nghĩa là "Và" . Được dùng để nối các danh từ hoặc hai (hoặc nhiều) câu

- 커피, 빵, 그리고 물 [keo-pi, ppang, geu-ri-go mul] = cafe, bánh mì và nước


- 친구를 만났어요. 그리고 밥을 먹었어요 = Đã gặp bạn. Và, đã ăn cơm.

친구를 만났어요. [chin-gu-reul man-na-sseo-yo] = Đã gặp bạn
친구 = Bạn
를 = Trợ từ mục đích cách
만나다 = Gặp
만났어요 = Quá khứ của  만나다


밥을 먹었어요. [ba-beul meo-geo-sseo-yo] = Đã ăn cơm
밥 = Cơm
을 = Trợ từ mục đích cách
먹다 = Ăn
먹었어요 = Quá khứ của  먹다




2/ 그래서 [geu-rae-seo] có nghĩa là "Vì thế" 

오늘은 비가 왔어요. 그래서 집에 있었어요 = Trời đã mưa hôm nay. Vì thế, đã ở nhà

오늘 비가 왔어요. [o-neul bi-ga wa-sseo-yo] = Trời đã mưa hôm nay
오늘 = Hôm nay
비가 오다 = Trời mưa
비가 왔어요 = Quá khứ của 비가 오다

집에 있었어요. [ ji-be i-sseo-sseo-yo] = Đã ở nhà



3/ Thêm một số ví dụ

 김치는 맛있어요. 그리고 한국 음식이에요.
 [gim-chi-neun ma-si-sseo-yo. geu-ri-go han-guk eum-si-gi-e-yo]
= Kimchi ngon. Và nó là món ăn Hàn Quốc.


저는 학생이에요. 그리고 프랑스어를 공부해요.
 [jeo-neun hak-saeng-i-e-yo. geu-ri-go peu-rang-seu-eo-reul gong-bu-hae-yo]
= Tôi là sinh viên. Và tôi học tiếng Pháp


저는 학생이에요. 그래서 돈이 없어요.
 [jeo-neun hak-saeng-i-e-yo. geu-rae-seo do-ni eop-seo-yo]
= Tôi là sinh viên. Vì thế tôi không có tiền.
돈 = Tiền


 김치는 맛있어요. 그래서 김치를 많이 먹어요.
 [gim-chi-neun ma-si-sseo-yo. geu-rae-seo gim-chi-reul ma-ni meo-geo-yo]
= Kimchi ngon. Vì thế tôi ăn nhiều kimchi.
- 많이 = nhiều (số lượng)






...................................................................................................................................................................


Bài 4 - Và / Với / cùng với


1/ Trong Cấp 2 bài 3, bạn đã học 그리고 [geu-ri-go] có nghĩa "Và". Ngoài 그리고 thì 하고 [ha-go] cũng có nghĩa "Và"

하고 được đặt ngay sau sanh từ và KHÔNG CÓ KHOẢNG TRẮNG (TRỐNG)

이거하고 이거 [i-geo-ha-go i-geo] = Cái này và cái này
이거하고 이거 주세요. [i-geo-ha-go i-geo ju-se-yo] = Cho tôi cái này và cái này


2/ (이)랑 [(i)rang] =  và 

Nếu một danh từ kết thúc bằng một nguyên âm thì thêm 랑; và nếu sau nó là phụ âm thì thêm 이랑

우유 [u-yu] = Sữa
빵 [ppang] = Bánh mì
우유랑 빵 [u-yu-rang ppang] = Sữa với bánh mì
우유랑 빵 샀어요. [u-yu-rang ppang sa-sseo-yo] = Tôi đã mua sữa với bánh mì


3/  하고 và (이)랑 có nghĩa "Với"

친구하고 영화 봤어요.
[chin-gu-ha-go yeong-hwa bwa-sseo-yo]
= Tôi đã xem phim với một người bạn

누구랑 갔어요?
[nu-gu-rang ga-sseo-yo?]
= Bạn đã đi với ai?


Để rõ nghĩa hơn có thể thêm 같이 (cùng) -> 하고 같이 hoặc (이)랑 같이 = Cùng với

친구하고 같이 영화 봤어요
 누구랑 같이 갔어요?


4/ Một số ví dụ

선생님하고 밥을 먹을 거예요.
[seon-saeng-nim-ha-go ba-beul meo-geul geo-ye-yo]
= Tôi sẽ ăn với giáo viên của tôi

매운 거 단 거 좋아해요.
[mae-un geo-rang dan geo jo-a-hae-yo]
= Tôi thích món ăn cay và món ăn ngọt

대통령하고 춤을 출 거예요.
[dae-tong-ryeong-ha-go chu-meul chul geo-ye-yo]
= Tôi sẽ khiêu vũ với tổng thống




...................................................................................................................................................................


Bài 5 - Ngày trong tuần

월요일 [wo-ryo-il] = Thứ 2
화요일 [hwa-yo-il] = Thứ 3
수요일 [su-yo-il] = Thứ 4
목요일 [mo-gyo-il] = Thứ 5
금요일 [geu-myo-il] = Thứ 6
토요일 [to-yo-il] = Thứ 7
일요일 [i-ryo-il] = Chủ nhật


 저는 금요일마다 밤새 술을 마셔요.
[ jeo-neun geu-myo-il-ma-da ban-sae su-reul ma-syeo-yo]
= Vào mỗi thứ 6, Tôi uống rượu suốt đêm
밤새 = suốt đêm

란: 토요일에는 소풍을 갈 거예요.
[to-yo-i-re-neun so-pung-eul gal geo-ye-yo]
= Tôi sẽ đi dã ngoại vào thứ 7.
소풍 = Dã ngoại


저는 월요일에 영화를 봤어요.
[ jeo-neun wo-ryo-i-re yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo]
= Tôi đã xem một bộ phim vào thứ 2.


토요일 저녁에는 새로운 언어 공부를 시작해요.
[to-yo-il jeo-nyeo-ge-neun sae-ro-un eo-neo gong-bu-reul si-ja-jae-yo]
= Tối thứ 7 này, tôi sẽ bắt đầu (việc) học một ngôn ngữ mới



...................................................................................................................................................................

Bài 6 - Nhưng mà

1/ 그렇지만 [geu-reo-chi-man] = Nhưng mà / Tuy nhiên
그런데 [geu-reon-de] = Nhưng mà / tuy nhiên


피곤해요. 그렇지만 영화 보고 싶어요.
[pi-gon-hae-yo. geu-reo-chi-man yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]
= Tôi mệt. Nhưng tôi muốn xem một bộ phim.


피곤해요. 그런데 영화 보고 싶어요.
[pi-gon-hae-yo. geu-reon-de yeong-hwa bo-go si-peo-yo]
= Tôi mệt. Nhưng tôi muốn xem một bộ phim.


2/ Chút khác biệt giữa 그렇지만 và 그런데

어제 이거 샀어요. 그렇지만 정말 커요.
[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reo-chi-man jeong-mal keo-yo.]
= Tôi đã mua nó vào hôm qua. “그렇지만” nó thật sự to/lớn (Biểu đạt không hài lòng vì nó lớn)


어제 이거 샀어요. 그런데 정말 커요.
[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reon-de jeong-mal keo-yo.]
= Tôi đã mua nó vào hôm qua. “그런데” nó thật sự to/lớn (Trung tính: Và nó lơn)


Tóm lại: Nếu bạn muốn nói "A + nhưng mà + B", bạn có thể sử dụng  그렇지만 hoặc 그런데.

             Và nếu bạn muốn giới thiệu/đề cập hai hành động hoặc trang thái mà cái trước diễn ra cái sau, và cái trước làm nền tảng thông tin cho cái sau, thì chỉ sử dụng 그런데



어제 학교에 갔어요. 그렇지만 일요일이었어요.
[eo-je hak-gyo-e ga-sseo-yo. geu-reo-chi-man i-ryo-il-i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã đến trường hôm qua. Nhưng mà hôm qua là chủ nhật.


어제 학교에 갔어요. 그런데 일요일이었어요.
[eo-je hak-gyo-e ga-sseo-yo. geu-reon-de i-ryo-il-i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã đến trường hôm qua. Nhưng mà hôm qua là chủ nhật.
= Tôi đã đến trường hôm qua. Và hôm qua là chủ nhật.
= Tôi đã đến trường hôm qua.Và sau đó tôi nhận ra hôm qua là chủ nhật.

Như bạn thấy  그런데 có thể diễn đạt với nhiều tầng ý nghĩa hơn. Nên trong thực tế nói hàng ngày, người ta sử dụng 그런데 nhiều hơn. 그렇지만 thưởng được sử dụng trong văn viết.



3/ Ví dụ

어제 밤 늦게 잤어요. 그런데 전혀 피곤하지 않아요.
[eo-je bam neut-ge ja-sseo-yo. geu-reon-de jeon-hyeo pi-gon-ha-ji a-na-yo.]
늦게 [neut-ge] = Muộn / trễ
전혀 [jeon-hyeo] = Hoàn toàn không
피곤하다 [pi-gon-ha-da] = Mệt
= Tối qua tôi đi ngủ trễ. Nhưng tôi hoàn toàn không mệt


저는 매일 운동을 해요. 그런데 살이 빠지지 않아요.
[ jeo-neun mae-il un-dong-eul hae-yo. geu-reon-de sa-ri ppa-ji-ji a-na-yo.]
매일 [mae-il] = Mỗi ngày
살이 빠지다 [sa-ri ppa-ji-da] = Giảm cân
= Tôi tập thể dục mỗi ngày. Nhưng (tôi) không giảm cân.


어제까지는 친구였어요. 그런데 오늘부터는 애인이에요.
[eo-je-kka-ji-neun chin-gu-yeo-sseo-yo. geu-reon-de o-neul-bu-teo-neun ae-in-i-e-yo.]
애인 [ae-in] = Người yêu
= Cho đến hôm qua chúng tôi vẫn là bạn. Nhưng từ hôm nay, chúng tôi là người yêu



...................................................................................................................................................................

Bài 7 - "Từ" "Đến/Tới" người nào đó...

1/  한테 [han-te] = “Đến/Tới” người nào / “Từ”  người nào
     한테서 [han-te-seo] = “Từ”  người nào

(Chỉ sử dụng với Người. Không với đồ vật,nơi chốn...)


저한테 [jeo-han-te] = Tới tôi / từ tôi
친 구한테 [chin-gu-han-te] = Tới một người bạn / Từ một người bạn
누구한테 [nu-gu-han-te] = Tới ai / Từ ai


저 한테서 [jeo-han-te-seo] = Từ tôi
친구한테서 [chin-gu-han-te-seo] = Từ một người bạn
누구한테서 [nu-gu-han-te-seo] = Từ ai

(Khi sử dụng với một động từ diễn đạt sự bị động, 한테 còn có nghĩa "bởi")


2/ Ví dụ

 너한테 할 말이 있어.
[neo-han-te hal ma-ri i-sseo.]
= Tôi có lời (muốn) nói với (tới) bạn


그건? 전 여자 친구 한테서 받은 거예요.
[geu-geon jeon yo-ja-chin-gu-han-te-seo ba-deun geo-ye-yo.]
= Cái đó? Đã nhận từ bạn gái cũ.
전 자친구 [jeon nam-ja-chin-gu] = Bạn gái cũ
받다 [bat-da] = Nhận


 남자친구한테 차였어요.
[nam-ja-chin-gu-han-te cha-yeo-sseo-yo.]
= Bị xù bởi bạn trai
남자친구 [nam-ja-chin-gu] = Bạn trai

차이다 [cha-i-da] = Bị "xù" (bỏ rơi)




...................................................................................................................................................................


 Bài 8 - Nói về thời gian

1/ Trước tiên, xem lại 12 số Hàn Hàn

1 하나 [ha-na]
2 둘 [dul]
3 셋 [set]
4 넷 [net]
5 다섯 [da-seot]
6 여섯 [yeo-seot]
7 일곱 [il-gop]
8 여덟 [yeo-deol]
9 아홉 [a-hop]
10 열 [yeol]
11 열하나 [yeol-ha-na]
12 열둘 [yeol-dul]


2/ Cách nói giờ = Số Hàn Hàn +  시 [si] 

Lưu ý các số từ 1 tới 4 có chút thay đổi

하나 + 시 = 한 시 [han si] = 1 giờ   (Không phải là 하나 시)
둘 + 시 = 두 시 [du si] = 2  giờ       (Không phải là 둘 시)
셋 + 시 = 세 시 [se si] = 3   giờ      (Không phải là셋 시)
넷 + 시 = 네 시 [ne si] = 4   giờ      (Không phải là 넷 시)
다섯 시 [da-seot si] = 5 giờ
여 섯 시 [yeo-seot si] = 6 giờ
일곱 시 [il-gop si] = 7 giờ
여덟 시 [yeo-deol si] = 8 giờ
아 홉 시 [a-hop si] = 9 giờ
열 시 [yeol si] = 10 giờ
열한 시 [yeol-han si] = 11 giờ
열 두 시 [yeol-du si] = 12 giờ


3/ Cách nói phút = Số Hàn Trung + 분 (Phút)

일 분 [il bun] = 1  phút
이 분 [i bun] = 2  phút
오 분 [o bun] = 5  phút
십 분 [sip bun] = 10  phút
십 오 분 [si-bo bun] = 15  phút
삼십 분 [sam-sip bun] = 30  phút
오십오 분 [o-si-bo bun] = 55  phút



4/ Kết hợp giờ và phút

1:05 = 1 + 시 + 5 + 분 = 한 시 오 분 [han si o bun]
1:15 = 1 + 시 + 15 + 분 = 한 시 십오 분 [han si si-bo bun]
3:20 = 3 + 시 + 20 + 분 = 세 시 이십 분 [se si i-sip bun]
10:00 = 10 + 시 = 열 시 [yeol si]
10:30 = 10 + 시 + 30 + 분 = 열 시 삼십 분 [yeol si sam-sip bun]

30분 [sam-sip-bun] có thể nói bằng 반 [ban], nghĩa là "một nữa".


5/ Hỏi giờ

지금 몇 시예요?
[ ji-geum myeot si-ye-yo?]
= Bây giờ là mấy giờ?

지금 몇 시 몇 분이에요?
[ ji-geum myeot si myeot-bun-i-e-yo?]
= Bây giờ là mấy giờ mấy phút?


6/ Ví dụ

저는 매일 아침 9시까지 출근해요. 퇴근은 보통 6시 30분에 해요.
[ jeo-neun mae-il a-chim a-hop-si-kka-ji chul-geun-hae-yo. toe-geu-neun bo-tong yeo-seot-si sam-sip-bun-e hae-yo.]
= Mỗi ngày, Tôi đi làm lúc 9 giờ sáng. Tôi thường hoàn tất công việc và rời khỏi lúc 6 giờ 30..
매일 [mae-il] = Mỗi ngày
출근하다 [chul-geun-ha-da] = Đi làm
퇴근 [toe-geun] = Hoàn tất công việc và rời khỏi
보통 [bo-tong] = Thường thường


내일 수업이 4시 반에 끝나요.
[nae-il su-eo-bi ne-si ba-ne kkeut-na-yo]
= Ngày mai, Lớp học sẽ kết thúc lúc 4:30.
내일 [nae-il] = Ngày mai
수업 [su-eop] = Lớp học
끝나다 [kkeut-na-da] = Kết thúc


오늘 몇 시에 친구를 만나요? = Hôm nay mấy giờ gặp bạn?
[o-neun myeot si-e chin-gu-reul man-na-yo?]







...................................................................................................................................................................

Bài 9 - Lượng từ 



1/ 개 - được sử dụng phổ biến với nghĩa là "Cái" (dành cho đồ vật)

연필 한 개 [yeon-pil han gae] = 1 cái viết chì


Lưu ý: Chỉ là phổ biến.  개 không phải sử dụng cho tất cả đồ vật. Như xe hơi sử dụng 대 [dae] (Chiếc) và không bao giờ được thay thế bởi 개

Từ 1 đến 20 "cái"
1 = 하나 --> 한 개
2 = 둘 --> 두 개
3 = 셋 --> 세 개
4 = 넷 --> 네 개
5 = 다섯 --> 다섯 개
6 = 여섯 --> 여섯 개
7 = 일곱 --> 일곱 개
8 = 여덟 --> 여덟 개
9 = 아홉 --> 아홉 개
10 = 열 --> 열 개
열한 개, 열두 개, 열세 개, 열네 개, 열다섯 개, 열여섯 개, 열일곱 개, 열여덟 개, 열아홉 개, 스무

Từ 21 đến 30 cái: 스무 개, 스물한 개, 스물두 개, 스물세 개, 스물네 개, 스물다섯 개, 스물여섯 개, 스물일곱 개, 스물
여덟 개, 스물아홉 개, 서른 개


Cấu trúc: Danh từ + số Hàn Hàn + 개 

1 cái (quả) táo = 사과 [sa-gwa] + 1 + 개 [gae] = 사과 한 개 [sa-gwa han gae]
2 cái (cục) đá = 돌 [dol] + 2 + 개 [gae] = 돌 두 개 [dol du gae]
5 cái (quả) banh  = 공 [gong] + 5 + 개 [gae] = 공 다섯 개 [gong da-seot gae]


Bao nhiêu cái  = 몇 [myeot] + 개 [gae] = 몇 개 [myeot gae]



2/ Người -  명 [myeong]

1 người = 한 명 [han myeong]
2 (người/em...) sinh viên = 학생 [hak-saeng] + 2 + 명 [myeong] = 학생 두 명 [hak-saeng du myeong]
3 người bạn = 친구 [chin-gu] + 3 + 명 [myeong] = 친구 세 명 [chin-gu se myeong]


Bao nhiêu người = 몇 [myeot] + 명 [myeong] = 몇 명 [myeot myeong]

몇 명 있어요? [myeot myeong i-sseo-yo?] = Có bao nhiêu người?

10명 있어요. [yeol-myeong i-sseo-yo.] = Có 10 người



3/ Vài lượng từ phổ biến khác

병 [byeong] = Chai
마리 [ma-ri] = Con (động vật)
대 [dae] = Chiếc
권 [gwon] = Quyển (tập, sách...)
장 [jang] = Trang /Tấm (giấy, vé)

소주도 한 병 주세요 = Cũng cho 1 chai soju.




...................................................................................................................................................................


Bài 10 - Hành động tiếp diễn (Đang làm gì đó...)

1/ Cấu trúc

Hiện tại tiếp diễn =  Động từ nguyên thể bỏ 다 + 고 있어요 [-go i-sseo-yo] (Hiện tại/Bây giờ đang làm gì đó)

 Quá khứ tiếp diễn = Động từ nguyên thể bỏ 다 + 고 있었어요 [-go i-sseo-sseo-yo] (Vào thời điểm đó, trong quá khứ, đang làm gì đó)


  Tương lai tiếp diễn = Động từ nguyên thể bỏ 다 + 고 있을 거예요 [-go i-sseul geo-ye-yo] (Vào thời điểm đó trong tương lai, đang làm gì đó)



Ghi chú: Trong đời sống hàng ngày, cũng như người Việt, người Hàn thường sử dụng câu ở thời hiện tại đơn để nói về một hành động đang tiếp diễn. Ví dụ như sau:

Thay vì nói
A: 지금 뭐 하고 있어요? [ji-geum mwo ha-go i-sseo-yo?] = Bây giờ bạn đang làm gì?
B: 공부하고 있어요. [gong-bu-ha-go i-sseo-yo] = Mình đang học?

Nhiều người Hàn nói
A: 지금 뭐 해요? [ji-geum mwo hae-yo?] = Bây giờ bạn làm gì?
B: 공부해요. [gong-bu-hae-yo] = Mình học



2/ Một số ví dụ

일하다 [il-ha-da] = Làm việc
일하 고 있어요. [il-ha-go i-sseo-yo] = Hiện tại đang làm việc

일하고 있었어요. [il-ha-go i-sseo-sseo-yo] = Lúc đó (trong quá khứ) đang làm việc

일하고 있을 거예요. [il-ha-go i-sseul geo-ye-yo] = Lúc đó (trong tương lai) đang làm việc

너 여기서 뭐 하고 있어요? [neo yeo-gi-seo mwo ha-go i-sseo-yo?] = Hiện tại bạn đang làm gì ở đây?
여기서 [yeo-gi-seo] = 여기에서 [yeo-gi-e-seo] = ở đây (Đã lược bỏ 에)

노숙하고 있어요.[no-su-ka-go i-sseo-yo.] = Tôi đang ngủ trên đường (ngủ bụi bờ)
노숙하다 [no-su-ka-da] = Ngủ trên đường

 지금 당신을 생각하고 있어요.[ ji-geum dang-si-neul saeng-ga-ka-go i-sseo-yo.]
= Hiện tại mình đang nghĩ về bạn
당신 [dang-sin] = Chỉ ngôi thứ hai, người mình đang nói tới (nghi thức, trong văn viết)


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên