Sunday, 15 February 2015

Cấp 06 Bài 21 và 23 - Hình thức bị động



1/ Cách hình thành
Động từ + -이/히/리/기
Động từ  + -아/어/여지다


2/ Khác biệt giữa  -아/어/여지다 and -이/히/리/기 
Không có một quy luật rõ ràng nào về việc động từ nào sẽ được theo sau bởi -아/어/여지다 hoặc -이/히/리/기. Người bản xứ sẽ quyết định dùng 아/어/여지다 hoặc -이/히/리/기 dựa trên kinh nghiệm của họ trước đó (Những gì mà họ nghe mọi người nói và trở thành như bất quy tắc)


3/ Động từ hành động + -아/어/여지다
Bước 01: Chuyển động từ về thời hiện tại
Bước 02: Bỏ -(아/어/여)요
Bước 03: Thêm -(아/어/여)지다

Ví dụ:
* 자르다 [ja-reu-da] = Cắt -> 잘라요 -> Bỏ -요 và thêm 지다 -> 잘라지다

* 풀다 [pul-da] = cởi, thả, tháo 풀다 → 풀(어요) → 풀어지다

* 주다 [ju-eo-ji-da] = Cho → 주(어요) → 주어지다

 


4/ Động từ + -이/히/리/기 
Không có một quy luật nào quyết định động từ nào sẽ được theo sau bởi một trong số 이, 히, 리 và 기. Nhưng có quy luật chung như sau

a/ Khi động từ kết thúc bằng  -ㅎ다, 이 được them vào và trở thành -ㅎ이다
Ví dụ:
놓다 = Để đặt xuống (to put down) → 놓이다

b/  Khi động từ kết thúc bằng -ㄱ다, -ㄷ다 or ㅂ다, 히 được thêm vào động từ và trở thành -ㄱ히다, ㄷ히다 or ㅂ히다.
Ví dụ:
 먹다 (Ăn) → 먹히다
닫다 (Đóng) → 닫히다
 잡다 (Bắt/nắm) → 잡히다

c/ Khi động từ kết thúc bằng -ㄹ다, -리 được thêm vào động từ và trở thành -ㄹ리다.
Ví dụ:
밀다 (Đẩy) → 밀리다

d/ Khi động từ kết thúc bằng -ㄴ다, ㅁ다, ㅅ다 hoặc ㅊ다 -기được thêm vào động từ và trở thành
 -ㄴ기다, -ㅁ기다, -ㅅ기다 hoặc -ㅊ기다
Ví dụ:
안다 (Ôm) → 안기다
 담다 (Cho/bỏ vào giỏ...) → 담기다
씻다 (Rửa) → 씻기다

5/ Đôi khi có hiện tượng Kế hợp đôi
Ví dụ:
 놓다 → 놓이다 → 놓여지다
안다 → 안기다 → 안겨지다
Lý do: Người ta muốn nhấn mạnh hình thức Bị động của động từ


6/ Thể bị động của danh từ + 하다 
Cách: Đổi 하 다 thành 되다
Ví dụ:
이용하다 (Sử dụng)→ 이용되다
연구하다 (Nghiên cứu) → 연구되다

Kết hợp đôi cũng diễn ra. Ví dụ:  이용되다 = 이용되어지다
                                                   연구되다 = 연구되어지다




7/ Các câu ví dụ
이거 안 잘라져요. [i-geo an jal-la-jyeo-yo.] = This doesn’t get cut. = I can’t cut it. (more accurate)
                                                                       = Không cắt được = Tôi không thể cắt nó (Chính xác hơn)

안 들려요. [an deul-lyeo-yo.] = It is not heard. = I can’t hear you. (more accurate)
                                               = Không nghe được = Tôi không nghe được bạn (nói gì) (Chính xác hơn)

 안 보여요. [an bo-yeo-yo.] = It is not seen. = I can’t see it.
                                             = Không thấy được = Tôi không thể thấy nó

이거 안 돼요. [i-geo an dwae-yo.] = This doesn’t get done. = I can’t do this. (more accurate) = I can’t seem to do it. (more accurate)
                                                      = (Cái này) Không thể làm được = Tôi không thể làm cái này (Ch1inh xác hơn)

이해가 안 돼요. [i-hae-ga an dwae-yo.] = Understanding is not done. = It is not understood. = I can’t understand. (more accurate) = I don’t understand. (more accurate)
                                                               = Không  hiểu được = Tôi không thể hiểu (Chính xác hơn)

여기 김밥 돼요? [yeo-gi gim-bap dwae-yo?] = Do you have/serve kimbap here? 
                                                                       = Có/phục vụ Kimbap ở đây không?

영어가 안 돼서 걱정이에요. [yeong-eo-ga an dwae-seo geok-jeong-i-e-yo.] = I’m worried because I can’t speak English. = Tôi lo lắng vì tôi không sử dụng được tiếng Anh 

오늘 안에 돼요? [o-neul a-ne dwae-yo?] = Can you finish it today? = Hôm nay có thể làm xong/hoàn thành không?

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên