Thursday 30 August 2018

45 câu và đoạn hội thoại về Thời tiết



1/ what's the weather like today in Nha Trang beach city?
Hôm nay thời tiết ở thành phố biển Nha Trang như thế nào?
오늘 냐짱 날씨 어때요?

2/ It is rainy

Trời mưa 비 와요
It is snowy = Tuyết rơi 눈 와요
It is sunny = Trời nắng 

3/ The weather forecast said it will be rainy = Dự báo thời tiết nói trời sẽ mưa 일기예보에서 비 온다고 했어요

Dự báo = Forecast 일기예보
Thời tiết = Weather 날씨



4/ There is no airconditioner. It is very hot. = Không có máy lạnh. Rất nóng 에어컨이 없어요. 정말 더워요.


5/ The airconditioner works not well. It is still hot in the room. 


에어컨이 작동이 잘 안돼요. 방이 아직 더워요

= Máy lạnh không hoạt động (doesn't work). Phòng vẫn nóng 

6/ Please wait a moment. a technician will come to your room in some minutes / immediately 


잠시만 기다려주세요. 기술자가 몇 분 내로/바로 갈 것입니다.

Vui lòng đợi một chút. Một nhân viên kỹ thuật sẽ đến phòng của anh/chị trong một vài phút nữa / ngay lập tập
Ngay lập tức = Immediately 바로, 즉시(formal)
Trong vòng vài phút nữa = In some minutes 몇 분 내로
Nhân viên kỹ thuật = Technician 기술자

7/ We need to fix the airconditioner. And it will take a day. We are sorry. Could you please move to another room?

= Chúng tôi cần sửa máy lạnh. Và nó phải mất một ngày. Anh chị có thể vui lòng chuyển sang một phòng khác được không?
에어컨 수리하는데 하루가 걸립니다. 죄송합니다. 다른 방으로 옮겨주시겠습니까?
Sửa = To fix / prepair 수리하다(formal) 고치다(neutral) Chuyển sang = Move to 옮기다 Phòng khác = another room 다른 방

8/ Dalat city is very cold in the evening. You should bring thicker clothes 


달랏은 저녁에 정말 춥습니다. 더 따뜻한 옷을 챙기셔야 합니다.

Đà Lạt rất lạnh vào buổi tối. Cậu nên mang theo quần áo dày hơn
Quần áo = Clothes 옷
Dày hơn = Thicker 더 두껍다
Dày = To be thick 두껍다 (But we use 따뜻한 옷 - warm clothes not 두꺼운 옷) Áo lạnh = 외투 

9/ In January, sometimes it is snowy in Sapa  


1월에 사파에 가끔 눈이 옵니다.

Vào tháng giêng, đôi khi tuyết rơi ở Sapa
Vào tháng giêng đôi khi Sapa có tuyết rơi
Tháng giêng = Tháng một = January 1월
Đôi khi = Sometimes 가끔

Tuyết = Snow 눈
Rơi = To fall 떨어지다

10/ Today It's windy =Hôm nay trời nhiều gió 오늘은 바람이 붑니다. 

Gió = Wind 바람
Nhiều = Many 많은

11/ Trời đứng gió = There is no wind 바람이 불지 않습니다/바람이 없습니다

Đứng = Stand (In this case, wind "stands" - it doesn't move)


12/ It's thunder - Trời sấm sét 천둥이 칩니다. (inf : 천둥이 치다)


13/ It's going to rain. We should leave soon 곧 비(가) 올 것 같아요. 곧 떠나야 돼요 Trời sắp mưa. Chúng ta nên đi/rời thôi Rời = To leave (leave for somewhere) 떠나다


14/ It's raining, so be careful because the road is slippery 비 와서 길(이) 미끄러우니까 조심하세요 Trời mưa, ví thế hãy cẩn thận vì đường trơn trượt

Cận thận = Be careful 조심해
Trơn / Trơn trượt = To be slippery 미끄럽다
Đường / Con đường = The road 길

15/ It's going to rain, therefore remember to bring raincoat 비 오니까 우비 챙기는 거 잊지 마세요 (remember is 기억하다 but we prefer to use don't forget ~~ ) Trời sắp mưa, vì thế nhớ mang theo áo mưa

Áo mưa = Raincoat 우비/비옷(informal) Nhớ = To remember 기억하다

16/ South Vietnam has two seasons: rainy season and dry season 베트남 남부는 계절이 우기와 건기 이렇게 2개 있습니다. (we dont use colon this way)

Miền Nam Việt Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
Mùa mưa - rainy season 우기
Mùa khô = dry season 건기
Khô = To be dry 마르다
Mùa = Season 계절

17/ Mekong delta: When to go 메콩 델타, 언제 가야 좋을까? (Delta is 삼각주 but this is a jargon 


and I saw people use 메콩 델타. I think 메콭 델타 is more used)

Đồng bằng sông Mekong: Khi nào nên đi
Delta = đồng bằng 삼각주
Mekong river = Sông Mekong (We often call it – Sông Cửu Long – Nine dragons river: Cửu Long = 9 dragons) 메콩강 The average temperature is 27 - 28°C. – Nhiệt độ trung bình là 27 – 28Oc 평균 온도가 27~28도 입니다. Trung bình = average 평균
Nhiệt độ = temperature 온도(temp)/기온(temp of air)
There are two seasons: rainy season from May to October and dry season from November to April. – Có 2 mùa: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, và mùa khô từ tháng 11 tới tháng 4 계절이 2개 있는데, 5월부터 10월까지는 우기고 11월부터 4월까지는 건기입니다.
Hottest month is usually in April. Temperature can "climb" up to 40°C – Tháng nóng nhất thường là tháng 4. Nhiệt độ có thể lên đến 40Oc 
보통 4월이 제일 덥습니다. 온도가 40도까지 올라갑니다.

Lên đến = goes up to / climb up to ~까지 올라가다 (We use 온도가 올라가다/내려가다)


The climate is affected by two moonsoons. – Khí hậu chịu ảnh hưởng của gió mùa. 기후는 계절풍 두 개의 영향을 받습니다.


Gió mùa = Moonsoon 몬순, 계절풍

Chịu ảnh hưởng = Be affected 영향을 받다
Khí hậu = Climate 기후

The winter moonsoon comes from the Northeast between November and March, bringing a little bit chilly winter to this area. – Gió mùa mùa đông thổi từ / đến từ hướng Đông Bắc vào giữa tháng 11 và tháng 3, mang một chút se lạnh tới khu vực này 

11월에서 3월 사이에 북쪽에서의 겨울 계절풍 때문에 이 지역에 조금 추운 겨울이 계속됩니다.
Winter monsoon in Vietnam we call: Gió mùa Đông Bắc (As you know the wind comes from Northeast) Mang = To bring 가져오다 Se lạnh / lành lạnh = a bit chilly 조금 춥다
Khu vực = Area 지역
(More naturally: Gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 3, và mang chút không khí se lạnh tới khu vực này). Không khí = air

The summer moonsoon comes from Southwest between May and September, bringing hot and humid weather to whole area. – Gió mùa mùa hè đến từ Tây Nam vào khoảng tháng 5 và tháng 9, mang thời tiết ấm ướt và nóng tới toàn bộ khu vực 

5월부터 9월 사이에 남쪽에서의 여름 계절풍 때문에 모든 지역에 덥고 습한 날씨가 계속됩니다.
Summer monsoon in Vietnam is called Gió mùa Tây Nam (as it comes from Southwest)
Ẩm ướt = To be humid 습하다 (humidity 습도)
Toàn bộ = whole 전체(formal)/모든
18/ There is a storm coming. The flight from Ho Chi Minh city to Hanoi is delayed  
폭풍 때문에 하노이행 비행편이 지연되었습니다.
Có một cơn bão đang đến. Chuyến bay từ Hồ Chí Minh đi Hà Nội bị hoãn lại The flight is cancelled - Chuyến bay đã bị hủy 비행편이 취소되다
Hoãn / hoãn lại = To delay 지연하다
Hủy = To cancel 취소하다

19/ The flood was so bad - Cơn lũ thật quá tồi tệ 홍수가 매우 심각하다

Flood = Lũ / Cơn lũ 홍수
Tồi tệ = Bad

20/ There is a bad flood in Central Vietnam now. = Bây giờ đang Có một cơn lũ tồi tệ ở miền Trung Việt Nam. 

지금 베트남 중부에 심각한 홍수가 났습니다
There is no bus going to Central Vietnam now - Hiện tại không có chuyến xe buýt nào đi đến miền Trung Việt Nam Cetral Vietnam - Miền Trung Việt Nam 베트남 중부
21/ I hate these days' weather! = Tôi ghét thời tiết những ngày gần đây 나는 요즘같은 날씨가 싫어 Why = Tại sao 왜 It keeps raining = Trời cứ mưa liên tục 비가 계속 옵니다 It doesn't look like it's going to stop raining today = Hôm nay chắc trời cũng không dừng mưa 오늘 비가 안 그칠 것 같습니다. (Naturally speaking: Hôm nay chắc trời tiếp tục mưa) Liên tục = continuously 계속

22/ These days the weather is so strange! = Những ngày gần đây thời tiết lạ quá! 요즘 날씨가 정말 이상해요 Lạ = To be strange 이상하다 It is sunny in the morning, then it is rainy in the afternoon. = Buổi sáng trời nắng, và rồi buổi chiều mưa 아침에는 화창하고 오후에 비가 올 거예요 In the evening it is cold = Buổi tối thì lạnh 저녁에는 추워요

23/ The sky is gray = Bầu trời xám xịt 먹구름이 꼈어요
먹구름 dark clouds 먹구름이 끼다 the sky has dark clouds Xám = Gray colour 회색 xám xịt = very gray 짙은 회색

24/ I think the sky will be clear in the afternoon 오후에 하늘이 갤 것 같아요 Tôi nghĩ bầu trời sẽ trong vào buổi trưa Clear = Trong 개다 (only used with 하늘. 하늘이 개다 - sky gets clear after rain)


25/ The sun is coming out = Mặt trời đang ló dạng 해가 나오고 있어요 Mặt trời = Sun 해, 태양(formal) Ló dạng = show its face / come out 나오다





26/ I like sunrise and sunset times= Tôi thích khoảng thời gian mặt trời mọc và mặt trời lặn 일출과 일몰 시간이 좋아요 / 해가 뜨고 지는 시간이 좋아요 Sunrise = Mặt trời mọc 일출 (informal:해가 뜨다) Sunset = Mặt trời lặn 일몰 (informal:해가 지다)

27/ Nha Trang beach is a great place to see sunrise = Bãi biển Nha Trang là nơi tuyệt vời để ngắm mặt trời mọc  
냐짱 해변은 일출 광경을 즐기기에 정말 좋은 장소입니다 Bãi biển = The beach 해변 Tuyệt vời = great 훌륭하다 (훌륭하다 is used for people. for things, we use 아주/매우/정말 좋다) ngắm = to see and enjoy Enjoy : 즐기다
28/ Vietnamese people likes seeing snow (falling) = Người Việt Nam thích xem/ngắm tuyết rơi 베트남인들은 눈 오는 걸 보는 걸 좋아합니다. 29/ What are you guys talking about? = Mấy cậu đang nói về cái gì thế? 무슨 얘기 하고 있어요? We are talking about weather = Chúng tớ đang nói về thời tiết 날씨에 대해 얘기하고 있어요
30/ Thick mist covered the road = Sương mù dày đặc che phủ con đường 짙은 안개 때문에 길이 잘 안 보입니다. Sương mù = Mist / Fog 안개 Dày đặc = Very thick 매우 짙다 Che phủ = to cover 가리다 We dont use 안개가 길을 가리다 con đường = road
31/ You should drive slowly and carefully = Anh nên chạy chậm và cẩn thận 느리고 조심스럽게 운전해야 합니다 Chạy = To drive 운전하다 Chậm = slow / slowly 느리다/느리게 Cần thận = careful / carefully 조심스러운/조심스럽게
32/ You should wear warm clothes = Cậu nên mặc quần áo ấm 따뜻한 옷을 입어야 합니다 Ấm = warm (ấm áp) 따뜻하다 Mặc = to wear 입다
33/ It's below zero oC = Trời dưới oC 영하입니다 (oC = Không độ C) Dưới = below 이하 영하 = below oC 34/ You can see your breath in the air. = cậu có thể thấy hơi thở của mình trong không khí 숨쉴 때 김이 나와요 (There's steam when you breathe) 김 steam Hơi thở = breath 숨 Không khí = air 공기 Thấy = see 보다
35/ It is volcano = Nó là nứi lửa 그것은 화산입니다 Volcano = Núi lửa 화산
36/ That volcano is erupting = Núi lửa đó đang phun (trào) 화산이 분출하고 있습니다 Phun (Phun trào) = Erupt 분출하다
37/ The weather is becoming warmer = Thời tiết đang trở nên ấm hơn 날씨가 (점점) 따뜻해지고 있어요
Thời tiết đang dần ấm hơn Ấm = warm Trở nên = Become Dần = gradually 점점
38/ How's the weather there today? = Hôm nay thời tiết ở đó như thế nào? 오늘 거기 날씨는 어때?
39/ What's the temperature? = Bao nhiêu độ? 몇 도야? Temperature = Nhiệt độ 40/ Have you heard what the weather is going to be like tomorrow? - Cậu có nghe thời thiết ngày mai sẽ như thế nào không? 내일 날씨 어떤지 알아? Cậu có nghe = Have you heard Nghe = to hear 듣다 Ngày mai = tomorrow 내일
41/ I heard it's going to be a little warmer tomorrow. = Tôi nghe nói ngày mai trời sẽ ấm lên hơn một chút 내일 더 따뜻해진다고 들었어 Tôi nghe nói = I heard ~라고 듣다 ấm = warm 따뜻하다 ấm lên hơn = warmer / warmer up 따뜻해지다
42/ Big rain. You should wait till it stops raining 비가 많이 내려요. 비 그칠 때까지 기다리셔야 돼요. Trời mưa lớn. Cậu nên đợi đến khi dứt mưa Dứt = to end 끝나다 Dứt mưa = rain stops / stop raining 비가 그치다 Or cậu nên đợi đến khi hết mưa Hết tiền = No money at all 돈이 하나도/전혀/아예 없다
43/ She has flu because she got wet in rain 비 맞아서 감기(에) 걸렸어요 = Cô ấy bị cảm vì cô ấy bị ướt trong mưa Cảm = flu 감기 Bị cảm = has flu 감기에 걸리다 Ướt = wet 젖다 (비를 맞다-get wet by rain) 44/ Hội thoại - Conversation

Lily: Don’t you think it’s really nice outside today? Cậu không nghĩ rằng hôm nay bên ngoài rất tuyệt sao? 오늘 바깥 날씨 진짜 좋지 않아?

바깥 outside
John: Yes, it really is. The weather is perfect. Ừ, thật sự tuyệt mà. Thời tiết rất đẹp  
응, 진짜. 완벽한 날씨야
완벽하다 perfect
Lily: I think that it’s going to rain. Mình nghĩ trời sẽ mưa
비 올 것 같아
John: I hope it does rain. Mình hy vọng trời mưa
비 오면 좋겠다 (Hope is 희망하다. We dont use ~~을 희망한다. We use ~~~하면 (정말) 좋겠다)
Lily: I love it. The sky looks so clean after it rains. I especially love the night air after the rains.
Mình rất thích trời mưa. Bầu trời sau mưa nhìn rất trong. Mình đặc biệt thích không khí buổi tối sau khi mưa

나 비 진짜 좋아. 비 온 다음에 하늘이 엄청 맑으니까. 특히 비온 뒤의 밤이 좋아

특히 especially
다음에=뒤에 (After ~~)



45/ Samira: I would really like to go to the beach this weekend. 이번 주말에 진짜 바다() 가고싶다 Cuối tuần này, mình thật sự muốn đi biển

 Cuối tuần này = this weekend 이번 주말 Thật sự = really 진짜 We use 바다sea instead of beach

 Lily: That sounds fun. What’s the weather going to be like? 좋다. 날씨는 어떻대? Nghe có vẻ hay. Thời tiết sẽ như thế nào?

Samira: The forecast said it will be warm on the weekend. 일기예보에서 주말에 따뜻하다고 했어 Dự báo thời tiết nói thời tiết sẽ ấm ấp vào cuối tuần 
Dự báo thời tiết = Weather forecast Nói = To say

Lily: So do you think it will be perfect weather for the beach? 그래서 바다 가기 괜찮은 날씨야? Vậy cậu có nghĩ rằng thời tiết thật sự tuyệt để đi biển 

Nghĩ = To think 생각하다
Samira: Certainly. 당연하지 Chắc chắn.



Lily: I really hope it doesn’t get cold. Mình thật sự hy vọng trời không lạnh 진짜 추우면 좋겠다 

Samira: I want this trip to be perfect. I hope it stays warm. 이번 여행이 완벽했으면 좋겠어. 날씨가 따뜻하면 좋겠다 Mình muốn chuyến đi này thật sự hoàn hảo. Mình hy vọng trời ấm áp 

Hoàn hảo = perfect Chuyến đi này = this trip

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên