(이)라도được thêm vào sau danh từ, trạng từ, trợ từ để thêm vào các ý nghĩa sau
1/ Một cái gì đó được đề nghị nhưng không phải là cái tốt nhất trong các lựa chọn
이거라도, 저라도, 커피라도...
2/ Bất cứ lựa chọn nào cũng tốt
언제라도, 누구라도...
3/ Người nói muốn nhấn mạnh con số hoặc số lượng và muốn thêm vào ý "thậm chí"
하루라도, 잠시라도, 1달러라도...
4) Người nói tỏ ra ngờ vực về một khả năng chắc chắn
혹시 감기라도, 어떤 문제라도...
5/ Các ví dụ
그거라도 주세요. [geu-geo-ra-do ju-se-yo.]
= Cho tôi cái đó (Nếu bạn không có cái tốt hơn/khác...) (Cái đó không phải là cái tốt nhất, nhưng dù sao đi nữa bạn lấy nó)
과자라도 먹을래요? [haem-beo-geo-ra-do meo-geul-lae-yo?]
= Bạn muốn ăn snack (bánh kẹo) không? (Tôi không có món ăn nào ngon cả, nhưng ít nhất thì có snack...)
내일 영화라도 볼래요? [nae-il yeong-hwa-ra-do bol-lae-yo?]
= Ngày mai bạn muốn xem phim chứ?
= Có lẽ ngày mai chúng ta có thể xem một bộ phim hoặc cái gì đó?
(Trong trường hợp này, bạn có ý nói việc xem phim không phải là lựa chọn tốt nhất mà bạn và bạn của bạn có thể làm với nhau, nhưng bạn đưa ra đề nghị xem phim vì tốt hơn là không có gì. Nếu bạn thật sự hứng thú với việc xem phim thì bạn sẽ nói 내일 영화 볼래요?)
이렇게라도 해야 돼요. [i-reo-ke-ra-do hae-ya dwae-yo.]
= Ít nhất, tôi phải làm cái này, hoặc không thì...
(Trong trường hợp này, bạn có ý nói rằng có nhiều thứ khác có thể được làm nhưng bạn không thể làm hết tất cả, và đây là cái ít nhất bạn có thể làm để hoặc không mắc phải các rắc rối hoặc giải quyết một tình huống nào đó...)
저는 언제라도 갈 수 있어요. [jeo-neun eon-ja-ra-do gal su i-sseo-yo.]
= Tôi có thể đi bất cứ lúc nào
(Trong trường hợp này, bạn muốn nói rằng "Khi nào" bạn đi không tạo ra nhiều khác biệt)
뭐라도 마셔요. [mwo-ra-do ma-syeo-yo.]
= Hãy uống một cái gì đó.
(Trong trường hợp này, bạn nói người khác ít nhất hãy uống cái gì đó, bởi vì bạn nghĩ ít nhất sẽ tốt hơn là không uống gì)
하루라도 빨리 끝내야 돼요. [ha-ru-ra-do ppal-li kkeut-nae-ya dwae-yo.]
= Tôi phải hoàn thành càng sớm càng tốt. Dù chỉ một ngày sớm hơn cũng tạo ra nhiều khác biệt
사고라도 났어요? [sa-go-ra-do na-sseo-yo?]
(사고가 나다 có nghĩa "một tai nạn xảy ra" và ở đây khi bạn thêm 라고 sau 사고, bạn hàm ý noi rằng bạn không chắc chắn nhưng bạn nghi ngờ chuyện gì đó đã xảy ra và bạn hỏi người khác với ý: "Bạn đã gặp tai nạn hay cái gì?"
1/ Một cái gì đó được đề nghị nhưng không phải là cái tốt nhất trong các lựa chọn
이거라도, 저라도, 커피라도...
2/ Bất cứ lựa chọn nào cũng tốt
언제라도, 누구라도...
3/ Người nói muốn nhấn mạnh con số hoặc số lượng và muốn thêm vào ý "thậm chí"
하루라도, 잠시라도, 1달러라도...
4) Người nói tỏ ra ngờ vực về một khả năng chắc chắn
혹시 감기라도, 어떤 문제라도...
5/ Các ví dụ
그거라도 주세요. [geu-geo-ra-do ju-se-yo.]
= Cho tôi cái đó (Nếu bạn không có cái tốt hơn/khác...) (Cái đó không phải là cái tốt nhất, nhưng dù sao đi nữa bạn lấy nó)
과자라도 먹을래요? [haem-beo-geo-ra-do meo-geul-lae-yo?]
= Bạn muốn ăn snack (bánh kẹo) không? (Tôi không có món ăn nào ngon cả, nhưng ít nhất thì có snack...)
내일 영화라도 볼래요? [nae-il yeong-hwa-ra-do bol-lae-yo?]
= Ngày mai bạn muốn xem phim chứ?
= Có lẽ ngày mai chúng ta có thể xem một bộ phim hoặc cái gì đó?
(Trong trường hợp này, bạn có ý nói việc xem phim không phải là lựa chọn tốt nhất mà bạn và bạn của bạn có thể làm với nhau, nhưng bạn đưa ra đề nghị xem phim vì tốt hơn là không có gì. Nếu bạn thật sự hứng thú với việc xem phim thì bạn sẽ nói 내일 영화 볼래요?)
이렇게라도 해야 돼요. [i-reo-ke-ra-do hae-ya dwae-yo.]
= Ít nhất, tôi phải làm cái này, hoặc không thì...
(Trong trường hợp này, bạn có ý nói rằng có nhiều thứ khác có thể được làm nhưng bạn không thể làm hết tất cả, và đây là cái ít nhất bạn có thể làm để hoặc không mắc phải các rắc rối hoặc giải quyết một tình huống nào đó...)
저는 언제라도 갈 수 있어요. [jeo-neun eon-ja-ra-do gal su i-sseo-yo.]
= Tôi có thể đi bất cứ lúc nào
(Trong trường hợp này, bạn muốn nói rằng "Khi nào" bạn đi không tạo ra nhiều khác biệt)
뭐라도 마셔요. [mwo-ra-do ma-syeo-yo.]
= Hãy uống một cái gì đó.
(Trong trường hợp này, bạn nói người khác ít nhất hãy uống cái gì đó, bởi vì bạn nghĩ ít nhất sẽ tốt hơn là không uống gì)
하루라도 빨리 끝내야 돼요. [ha-ru-ra-do ppal-li kkeut-nae-ya dwae-yo.]
= Tôi phải hoàn thành càng sớm càng tốt. Dù chỉ một ngày sớm hơn cũng tạo ra nhiều khác biệt
사고라도 났어요? [sa-go-ra-do na-sseo-yo?]
(사고가 나다 có nghĩa "một tai nạn xảy ra" và ở đây khi bạn thêm 라고 sau 사고, bạn hàm ý noi rằng bạn không chắc chắn nhưng bạn nghi ngờ chuyện gì đó đã xảy ra và bạn hỏi người khác với ý: "Bạn đã gặp tai nạn hay cái gì?"
No comments:
Post a Comment