Friday, 28 April 2017

Luôn luôn – Lúc nào cũng - Thường xuyên – Đôi khi – Tuyệt đối không bao giờ




Giọng đọc của thầy  Dae Gyu Choi (Trang facebook nhóm: https://www.facebook.com/groups/tuhoctienghanonline/)

Thầy Dae Gyu Choi


1. Luôn luôn -  항상  - Always
저는 아침 먹고 나서 항상 차를   마십니다.
I always drink a cup of tea after breakfast
Sau khi ăn sáng, tôi luốn uống một tách trà

2/ Lúc nào cũng –언제나 – Always all the time / Every time
언제나 너만 사랑할게
I will always love you
Anh lúc nào cũng chỉ yêu mình em



3. Often 자주 – Thường / Thường xuyên
 술을  자주 마시는구나?
You drink quite often, don't you?
Bạn khá thường xuyên uống rượu phải không?

스쿼트를 너무 자주 하면 무릎에  좋아요
If you squat too much, it's bad for your knees.
Nếu bạn squat quá thường xuyên sẽ không tốt cho đầu gối
무릎 – Đầu gối

~는구나? ending
Checking what the speaker is true, and the speaker thinks he's already correct

4. sometimes 가끔 – Đôi khi
가끔 멀리 떠나고 싶어요.
I sometimes feel like leaving far away
Đôi khi tôi muốn bỏ đi (đâu đó) thật xa

요즘 가끔 담배를 피우고 싶어요.
These days I sometimes want to smoke.
Gần đây tôi khi tôi muốn hút thuốc

5. seldom, rarely 거의 ~~ 않다 (i think they're same in korean) – Hầu như không / Gần như không
저는 거의 아침을 먹지 않아요
I rarely have breakfast
Tôi hiếm khi (hầu như không) ăn sáng

 마을에는 비가 거의 오지 않아요
It rarely rains in this town
Ở làng này hiếm khi có/trời mưa (Ở làng này hầu như không thấy trời mưa)

마을 – Làng thôn

6. Never 절대 – Tuyệt đối  (Không bao giờ)
오후 6 이후에는 절대 아무것도 먹지 마세요
Never eat anything after 6pm
Sau 6 giờ chiều tuyệt đối không ăn gì cả / Sau 6 giờ chiều không bao giờ ăn cái gì cả

저였으면 절대 그렇게  했을 거예요
If I were you, I would never have done like that

Nếu là tôi tuyệt đối đã không làm như thế

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên