Monday, 1 December 2014

Cấp 3, Bài 11 - 20

Bài 11 - Bất quy tắc của ㅂ

1/ Nếu động từ có ㅂvà được theo sau bởi hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm, thì ㅂsẽ chuyển thành 오 hoặc우.

Nếu nguyên âm trước ㅂ là 오, thì bạn đổi  ㅂ sang 오.

Nếu nguyên âm trước ㅂ không phải là 오, thì bạn đổi  ㅂ sang 우

Ví dụ

돕다 [dop-da] = Giúp đỡ
= 도 + ㅂ + 다
--> 도 + 오 + 아요 = 도와요


어렵다 [eo-ryeop-da] = Khó

= 어려 + ㅂ + 다
--> 어려 + 우 + 어요. = 어려워요.
[Hiện tại] 어려워요
[Quá khứ] 어려웠어요
[Tương lai] 어려울 거예요

춥다 [chup-da] = Lạnh

--> 추 + 우 + 어요 = 추워요.
[Hiện tại] 추워요
[Quá khứ] 추웠어요
[Tương lai] 추울 거예요


2/ Một số động từ bất quy tắc khác
눕다 [nup-da] = to lie down
굽다 [gup-da] = to bake
덥다 [deop-da] = to be hot (weather)
쉽다 [swip-da] = to be easy
맵다 [meap-da] = to be spicy
귀엽다 [gwi-yeop-da] = to be cute
밉다 [mip-da] = to hate, to be dislikeable

아름답다 [a-reum-dap-da] = to be beautiful


3/ Một số động từ thì lại không tuân theo quy tắc trên
Động từ hành động
- 입다 [ip-da] = Mặc
- 잡다 [jap-da] = Bắt /Tóm
- 씹다 [ssip-da] = Cắn

Động từ mô tả
- 좁다 [job-da] = Hẹp
- 넓다 [neolp-da] = Rộng

Với những động từ này ㅂvẫn giữ nguyên

입다 --> 입어요 (KHÔNG PHẢI  이워요)

좁다 --> 좁아요 (KHÔNG PHẢI 조아요)


4/ Một số ví dụ

이 문제는 어려워요. [i mun-je-neun eo-ryeo-wo-yo.]
= Vấn đề này khó

이거 너무 귀여워요. [i-geo neo-mu gwi-yeo-wo-yo.]
= Cái này quá dễ thương

서울은 겨울에 정말 추워요.

[han-gu-geun gyeo-eu-re jeong-mal chu-wo-yo.]
= Mùa đông, Seoul thật sự lạnh





...................................................................................................................................................................


Bài 12 -  Nhưng vẫn / Tuy nhiên 

그래도 [geu-rae-do] có nghĩa "Nhưng vẫn"  "Tuy nhiên"

비가 와요. 그래도 갈 거예요?
[bi-ga wa-yo. geu-rae-do gal geo-ye-yo?]
= Trời mưa. (Nhưng) Bạn vẫn đi chứ?

한국어는 어려워요. 그래도 재미있어요. [han-gu-geo-neun eo-ryeo-wo-yo. geu-rae-do jae-mi-i-sseo-yo.]
= Tiếng Hàn khó. Nhưng (Tuy nhiên) nó vẫn thú vị.

 어제는 비가 왔어요. 그래도 축구를 했어요. [eo-je-neun bi-ga wa-sseo-yo. geu-rae-do chuk-gu-reul hae-sseo-yo.]
= Hôm qua trời mua. Nhưng (Tuy nhiên) chúng tôi vẫn chơi bóng đá 

저도 돈이 없어요. 그래도 걱정하지 마세요.[ jeo-do do-ni eop-seo-yo. geu-rae-do geok-jeong-ha-ji ma-se-yo.]
= Tôi cũng không có tiền. Tuy nhiên, đừng lo lắng


요즘 바빠요. 그래도 한국어를 공부하고 있어요. [yo-jeum ba-ppa-yo. geu-rae-do han-gu-geo-reul gong-bu-ha-go i-sseo-yo.]
= Gần đây tôi bận. Nhưng tôi vẫn đang học tiếng Hàn




...................................................................................................................................................................


Bài 13 - Chuyển Động từ mô tả sang Hình thức tính từ

Những từ mà trong tiếng Anh và tiếng Việt gọi là tính từ, thì trong tiếng Hàn lại mang hình dạng/chức năng một "động từ" (Và tiếng Hàn gọi nó là động từ mô tả). Chẳng hạn như 예쁘다 (đẹp) mang hình thức động từ.

Và bạn hãy xem một động từ mô tả chuyển thể qua các thời
재미있다 [jae-mi-it-da] (Thú vị)  -> 재미있어요 [jae-mi-i-sseo-yo] (Thời hiện tại), 재미있었어요 [jae-mi-i-sseosseo-yo] (Thời quá khứ), và 재미있을 거예요 [jae-mi-i-sseul geo-ye-yo] (thời tương lai).


ĐIỀU QUAN TRỌNG: Làm sao để sử dụng nó như một TÍNH TỪ? Đây là cái cốt lỗi chúng ta cần quan tâm

Để chuyển Động từ mô tả sang Hình thức tính từ, bạn chuyển nó sang hình thức -(으)ㄴ.

- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm:  + -ㄴ
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm: + -은

Ví dụ

작다 [jak-da] = Nhỏ (Động từ mô tả)
--> 작 + -은 = 작은 [ja-geun] = Nhỏ (Hình thức tính từ)

빠르다 [ppa-reu-da] = Nhanh (Động từ mô tả)
--> 빠르 + -ㄴ = 빠른 [ppa-reun] = Nhanh (Hình thức tính từ)

조용하다 [jo-yong-ha-da] = Yên lặng (Động từ mô tả)
--> 조용하 + -ㄴ = 조용한 [jo-yong-han] = Yên lặng (Hình thức tính từ)


비싸다 [bi-ssa-da] = Đắt (Động từ mô tả)
--> 비싸 + -ㄴ = 비싼 [bi-ssan] = Đắt  (Hình thức tính từ)


Qua các ví dụ sau, bạn sẽ dễ dàng hiểu được vì sao phải học Hình thức tính từ

 좋은 아이디어예요.[ jo-eun a-i-di-eo-ye-yo.]
= Nó là một ý kiến tốt

 이상한 사람이에요. [i-sang-han sa-ra-mi-e-yo.]
= Hắn ta là một người lạ lùng

더 작은 가방 있어요? [deo ja-geun ga-bang i-sseo-yo?]
= Bạn có một cái túi nhỏ hơn không?

시원한 커피 마시고 싶어요. [si-won-han keo-pi ma-si-go si-peo-yo.]
= Tôi muốn uống cafe lạnh (đá)

나쁜 사람이에요. [na-ppeun sa-ram-i-e-yo]
= Hắn là một người xấu




...................................................................................................................................................................

Bài 14 - Biến động từ hành động sang Hình thức tính từ

1/ Trong bài trước, chúng ta đã xem xét cách biến Động từ mô tả sang hình thức tính từ. Trong bài này chúng ta học cách biến Động từ hành động sang Hình thức tính từ. (Động từ hành động, trong tiếng Anh và tiếng Việt chính là Động từ)

Xem trước vài ví dụ

노래하는 사람 [no-rae-ha-neun sa-ram]
= 노래하다 (hát) + 사람 (người)
= Người  mà hát

좋아하는 책 [jo-a-ha-neun chaek]
= 좋아하다 (thích) + 책 (sách)
= Quyển sách mà tôi thích

Vậy để giản đơn khỏi phải quan tâm đến mấy tên gọi thuật ngữ, bạn chỉ cần NHỚ khi muốn diễn đạt Danh từ (Cái gì đó, ai đó...) + MÀ + chủ thể + động từ, thì dùng cách trên

내가(제가) 좋아하는 책 = Quyển sách mà tôi thích (Quyển sách: danh từ / Tôi: chủ thể / thích: Động từ)

내가(제가) 안 좋아하는 책 = Quyển sách mà tôi không thích

민지가 좋아하는 사람 [min-ji-ga jo-a-ha-neun sa-ram]
= Người mà 민지 (Minji)  thích

민지를 좋아하는 사람 [min-ji-reul jo-a-ha-neun sa-ram]
= Người mà thích  Minji
(Lưu ý Trợ từ mục đích cách 를)


2/ Một số ví dụ

이 노래는 제가 좋아하는 노래예요. [i no-rae-neun je-ga jo-a-ha-neun no-rae-ye-yo.]
= Bài hát này chính là bài hát mà tôi thích

자주 먹는 한국 음식 있어요? [ ja-ju meok-neun han-guk eum-sik i-sseo-yo?]
= Có món ăn Hàn Quốc nào mà bạn thường ăn không?

 자주 가는 카페 있어요? [ ja-ju ga-neun ka-pe i-sseo-yo?]
= Có tiệm cafe nào mà bạn thường đi không?

요즘 좋아하는 가수는 누구예요? [yo-jeum jo-a-ha-neun ga-su-neun nu-gu-ye-yo?]
= Ca sỹ mà gần đây bạn thích là ai?


요즘 공부하고 있는 외국어는 일본어예요. [yo-jeum gong-bu-ha-go it-neun oe-gu-geo-neun il-bo-neo-ye-yo.]
= Ngoại ngữ mà gần đây tôi đang học là tiếng Nhật

눈이 오는 날에는 영화 보고 싶어요. [nu-ni o-neun na-re-neun yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]
=  Vào ngày mà tuyết rơi, tôi muốn xem phim

 저기 있는 사람, 아는 사람이에요? [ jeo-gi it-neun sa-ram, a-neun sa-ra-mi-e-yo?]
= Người mà ở đằng kia là người mà bạn biết? 

배 고픈 사람 (있어요)? [bae go-peun sa-ram (i-sseo-yo)?]

= Có ai đói bụng không? (Có người mà bụng đói không?)




...................................................................................................................................................................

Bài 15 - Nếu vậy, nếu thế, vậy thì...

그러면 [geu-reo-myeon] =Nếu thế, nếu vậy, vậy thì...

그러면 [geu-reo-myeon] là sự kết hợp của 그렇다 [geu-reot-ta] (Là thế /thế) và  면(Nếu)

Trong đời sống hàng ngày, người Hàn thường nói gọn 그러면 lại thành  그럼 [geu-reom]

 그러면 이거는 뭐예요? [geu-reo-myeon i-geo-neun mwo-ye-yo?]
= Vậy thì, cái này là cái gì?

지금 바빠요? 그럼 언제 안 바빠요? [ ji-geum ba-ppa-yo? geu-reom eon-je an ba-ppa-yo?]
= Bây giờ bận hả? Vậy thì khi nào không bận?

한국 음식 좋아해요? 그러면 김밥도 좋아해요? [han-guk eum-sik jo-a-hae-yo? geu-reo-myeon gim-bap-do jo-a-hae-yo?]
= Bạn thích món ăn Hàn Quốc? Vậy thì bạn cũng thích kimbap?


진짜요? 그럼 이제 어떻게 해요? [ jin-jja-yo? geu-reom i-je eo-tteo-ke hae-yo?]
= Thật sự à? Nếu thế, bây giờ chúng ta làm thế nào?


그럼 이거는 어때요? [geu-reom i-geo-neun eo-ttae-yo?]
= Vậy thì, cái này thì thế nào?






...................................................................................................................................................................

 Bài 16 - Chúng ta hãy

Có nhiều cách để nói "Chúng ta hãy..." trong tiếng Hàn

1. -아/어/여요  (Lịch sự giản đơn)
2. -(으)시죠(Kính cẩn)
3. -자  (Thân mật/Không nghi thức)
4. -(으)ㄹ래요? [Lịch sự/bình thường]
5. -(ㅇ)실래요? [Lịch sự/nghi thức]

Ví dụ
시작하다 [si-ja-ka-da] = Bắt đầu
시작해요. [si-ja-kae-yo] = Chúng ta hãy bắt đầu. (Lịch sự giản đơn)
시작하시죠. [si-ja-ka-si-jyo] = Chúng ta hãy bắt đầu (Kính cẩn)
시작하자. [si-ja-ka-ja] = (Nào) chúng ta hãy bắt đầu  (Thân mật/Không nghi thức)
시작할래요? [si-ja-kal-lae-yo?] = Chúng ta sẽ bắt đầu? [Lịch sự/bình thường]
시작하실래요? [si-ja-ka-sil-lae-yo?] =  Chúng ta sẽ bắt đầu ?[Lịch sự/nghi thức]



Cách thường được sử dụng nhiều nhất là cách: 아/어/여요  (Lịch sự giản đơn). Các cách khác sẽ được trình bày trong các bài học sau.

Hình thức 아/어/여요 giống thời hiện tại giản đơn. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ dễ dàng thấy rõ sự khác biệt trong ngữ cảnh như các ví dụ sau:


저도 서점에 갈 거예요. 같이 가요! [ jeo-do seo-jeo-me gal geo-ye-yo. ga-chi ga-yo!
= Tôi cũng sẽ đi đến hiệu sách. Chúng ta hãy đi cùng!

배 안 고파요? 우리 햄버거 먹어요. [bae an go-pa-yo? u-ri haem-beo-geo meo-geo-yo.]
= Bạn không đói bụng? Chúng ta hãy ăn  hamburgers.

지금 두 시예요. 세 시에 여기에서 만나요. [ ji-geum du si-ye-yo. se si-e yeo-gi-e-seo man-na-yo.]
= Bây giờ là 2 giờ. Chúng ta hãy gặp ở đây vào lúc 3 giờ.

저 금요일까지 바빠요. 토요일에 시작해요. 어때요? [ jeo geu-myo-il-kka-ji ba-ppa-yo. to-yo-i-re si-ja-kae-yo. eo-ttae-yo?]
= Tôi bận đến thứ sáu. Chúng ta hãy bắt đầu vào thứ bảy. (Bạn nghĩ) Thế nào?

다른 데 가요. 여기 안 좋은 것 같아요. [da-reun de ga-yo. yeo-gi an jo-eun geot ga-ta-yo.]
= Chúng ta hãy đi đến nơi khác. Chỗ này dường như không tốt (Tôi nghĩ chỗ này không tốt)






...................................................................................................................................................................


Bài 17 - Để...


1/ 위하다 [wi-ha-da] có nghĩa "Cố gắng cho một cái gì đó/ai đó" hoặc "làm cái gì đó để mang lại lợi ích cho ai đó"

Từ 위하다chuyển sang 위해 = 위해서 = Để...

Danh từ  + -를/을 + 위해/위해서

건강을 위해서 [geon-gang-eul wi-hae-seo]
= Để khỏe mạnh / Cho mục đích của sức khỏe


회사를 위해서 [hoe-sa-reul wi-hae-seo]
= Để/cho công ty / Vì lợi ích của công ty


Động từ nguyên thể bỏ 다 + 기 위해/위해서

한국에 가기 위해서 [han-gu-ge ga-gi wi-hae-seo]
= Để đi Hàn Quốc

일본어를 배우기 위해서 [il-bo-neo-reul bae-u-gi wi-hae-seo]
= Để học tiếng Nhật


2/ Một số ví dụ

 수퍼맨은 세계 평화를 위해서 일해요. [su-peo-mae-neun se-gye pyeong-hwa-reul wi-hae-seo i-rae-yo.]
= Siêu nhân làm việc để (bảo vệ) cho hòa bình thế giới

저는 한국에 가기 위해서 열심히 공부했어요. [ jeo-neun han-gu-ge ga-ga wi-hae-seo yeol-si-mi gong-bu-hae-sseo-yo.]
= Tôi đã học siêng năng để đi Hàn Quốc

부모님을 위해서 돈을 모았어요. [bu-mo-ni-meul wi-hae-seo do-neul mo-a-sseo-yo.]
= Tôi đã tiết kiệm tiền để (giúp) cho bố mẹ

건강을 위해서 매일 운동하고 있어요. [geon-gang-eul wi-hae-seo mae-il un-dong-ha-go i-sseo-yo.]
= Tôi đang tập thể dục mỗi ngày vì sức khỏe của chính mình





...................................................................................................................................................................

Bài 18 - Ngoại trừ + danh từ + Không + động từ = Chỉ + động từ

1/ 밖에

밖 = Bên ngoài
밖에 = Ngoài cái gì đó, khác hơn cái gì đó

Danh từ + 밖에 + động từ ở thể phủ định = Ngoại trừ + danh từ + Không + động từ = Chỉ + động từ

콜라(를) 마시다 [kol-la(-reul) ma-si-da] = Uống cola
콜라 밖에 안 마시다 [kol-la ba-kke an ma-si-da] = Chỉ uống cola (Ngoại trừ cola không uống gì)



돈(이) 있다 [do-ni it-da] = Có tiền
돈(이) 없다 [do-ni eop-da] = Không có tiền
돈 밖에 없다 [don ba-kke eop-da] =  Ngoại trừ tiền hhông có cài gì  / Chỉ có tiền


2/  만 và  밖에 có thể thay thế cho nhau? Câu trả lời là Có và Không.

Bạn không thể sử dụng 밖에 với những câu mệnh lệnh cách, bao gồm  -아/어/여 주세요 (Làm gì đó cho tôi). Bạn phải sử dụng 만với những câu mệnh lệnh cách . (이것만 주세요 = Cho tôi chỉ cái này thôi)

Và khi động từ bản thân nó mang nghĩa phủ định thì -만 được sử dụng phổ biến hơn 밖에. (저는 닭고기만 싫어해요 = Tôi chỉ ghét thịt gà.)


3/ Một số ví dụ

한국인 친구가 한 명 밖에 없어요.[han-gu-gin chin-gu-ga han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Tôi chỉ có một người bạn Hàn Quốc

한국인 친구는 한 명 밖에 없어요.[han-gu-gin chin-gu-neun han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Về mặt bạn bè Hàn Quốc ấy, tôi chỉ có một bạn Hàn thôi


한국어 조금 밖에 못 해요. [han-gu-geo jo-geum ba-kke mot hae-yo.]
= Tôi chỉ có thể nói một ít tiếng Hàn

이것 밖에 없어요?[i-geot ba-kke eop-seo-yo?]
= Bạn chỉ có cái này thôi à?

우리 고양이는 참치 밖에 안 먹어요. [u-ri go-yang-i-neun cham-chi ba-kke an meo-geo-yo.]
= Con mèo của tôi chỉ ăn tuna

왜 공부 밖에 안 해요?[wae gong-bu ba-kke an hae-yo?]
= Tại sao bạn chỉ học thôi hả?






...................................................................................................................................................................


Bài 19 - Sau khi


1/ Trong bài học này, chúng ta sẽ xem 03 cách diễn đạt "Sau khi"

-(으)ㄴ + 다음에
-(으)ㄴ + 후에
-(으)ㄴ + 뒤에

Trong đó
다음 [da-eum] = Tới
( 다음 주 = Tuần tới)

후 [hu] = Sau
(오후 = Buổi trưa)

뒤 [dwi] = Phía sau
(등 뒤 = Phía sau lưng)

Phần “-(으)ㄴ” chỉ rõ hành động đã hoàn thành, vì thế nó ở trong thời quá khứ. 

Động từ nguyên thể bỏ 다  + -(으)ㄴ + 다음(or 후/뒤)에 = Sau khi

Ví dụ
편지를 받다 [pyeon-ji-reul bat-da] = Nhận 01 bức thư
편지를 받은 다음에 [pyeon-ji-reul ba-deun da-eu-me] = Sau khi nhận một bức thư

집에 가다 [ji-be ga-da] = Đi về nhà
집에 간 뒤에 [ji-be gan dwi-e] = Sau khi về nhà

책을 읽다 [chae-geul ilg-da] = Đọc sách
책을 읽은 후에 [chae-geul il-geun hu-e] = Sau khi đọc sách

2/ Một số ví dụ
영화 본 다음에 우리 커피 마셔요. [yeong-hwa bon da-eu-me u-ri keo-pi ma-syeo-yo.]
= Sau khi xem phim, chúng ta hãy uống cafe

점심을 먹은 다음에, 도서관에 갔어요.[ jeom-si-meul meo-geun da-eu-me, do-seo-gwa-ne ga-sseo-yo.]

= Sau khi ăn trưa, tôi đã đi đến thư viện

이거 한 다음에 뭐 할 거예요? [i-geo han da-eu-me mwo hal geo-ye-yo?]
= Sau khi làm cái này, bạn sẽ làm cái gì?

그거요? 이거 한 뒤에 할게요. [geu-geo-yo? i-geo han dwi-e hal-ge-yo.]
= Cái đó à? Tôi sẽ làm sau khi làm xong cái này.

결정한 후에 연락 주세요. [gyeol-jeong-han hu-e yeol-lak ju-se-yo.]
= Liên hệ tôi sau khi bạn quyết định




...................................................................................................................................................................

Bài 20 - Dù cho...

1/ -아/어/여도 [-a/eo/yeo-do] = Dù cho...

Động từ nguyên thể bỏ 다 kết thúc bằng nguyên âm  ㅗ hoặcㅏ thì theo sau là-아도
Động từ nguyên thể bỏ 다 kết thúc bằng các nguyên âm khác thì theo sau là -어도
Động từ nguyên thể bỏ 다 kết thúc bằng하 thì theo sau là -여도 

보다 [bo-da] = Xem
--> 봐도 [bwa-do] = Dù cho bạn xem

울다 [ul-da] = Khóc
--> 울어도 [u-reo-do] = Dù cho bạn khóc

공부하다 [gong-bu-ha-da] = Học
--> 공부해도 [gong-bu-hae-do] = Dù cho bạn học

Bạn còn nhớ 그래도. Xem ví dụ dưới đây và cách nối 2 câu lại bằng -아/어/여도:
요즘에 바빠요. + 그래도 운동은 하고 있어요. [yo-jeu-me ba-ppa-yo] + [geu-rae-do un-dong-eun ha-go i-sseo-yo.]
= Gần đây tôi bận. Nhưng tôi vẫn đang tập thể dục

--> 요즘에 바빠도, 운동은 하고 있어요.
= Dù cho gần đây tôi bận, tôi vẫn đang tập thể dục


2/ Một số ví dụ
집에 가도, 밥이 없어요. [ ji-be ga-do, ba-bi eop-seo-yo.]
= Dù cho tôi đi về nhà, (cũng) không có cơm.

 택시를 타도, 시간이 오래 걸려요. [taek-si-reul ta-do, si-ga-ni o-rae geol-lyeo-yo.]
= Dù cho đi taxi, cũng mất nhiều thời gian (mất thời gian khá lâu)

석진 씨는 제가 전화를 해도 안 받아요. [seok-jin ssi-neun je-ga jeon-hwa-reul hae-do an ba-da-yo.]
= Dù cho tôi gọi điện thoại cho석진, anh ấy cũng không nhận điện thoại


냄새는 이상해도 맛있어요. [naem-sae-neun i-sang-hae-do ma-si-sseo-yo.]
= Dù cho mùi kỳ lạ, nó (vẫn) ngon

바빠도 한국에 갈 거예요.
[ba-ppa-do han-gu-ge gal geo-ye-yo.]
= Dù cho tôi bận, Tôi vẫn sẽ đi Hàn Quốc.


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên