Bài 21 - Động từ với -데
-는데 theo sau động từ hành động, 있다 và 없다, và sau-았 or -겠.
-은데 theo sau động từ mô tả kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm ㄹ)
-ㄴ데 theo sau động từ mô tả kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âmㄹ (trong trường hợp này, bỏ ㄹ) và theo sau 이다 và 아니다.
Ví dụ
하다 [ha-da] --> 하는데 [ha-neun-de]
있다 [it-da] --> 있는데 [it-neun-de]
먹다 [meok-da] --> 먹는데 [meok-neun-de]
예쁘다 [ye-ppeu-da] --> 예쁜데 [ye-ppeun-de]
작다 [jak-da] --> 작은데 [ja-geun-de]
2/ Ý nghĩa
* Giải thích một tình huống/nền tảng trước khi đưa ra một đề nghị, một yêu cầu hoặc một câu hỏi
내일 일요일인데, 뭐 할 거예요?[nae-il i-ryo-il-in-de, mwo hal geo-ye-yo?]
= Ngày mai là chủ nhật, bãn sẽ làm gì? (-ㄴ데)
* Giải thích tình huống trước khi giải thích những gì đã xảy ra
어제 자고 있었는데, 한국에서 전화가 왔어요. [eo-je ja-go i-sseot-neun-de, han-gu-ge-seo jeon-hwa-ga wa-sseo-yo.]
= Hôm qua tôi đang ngủ thì tôi có một cuộc điện thoại từ Hàn Quốc
* Chỉ ra kết quả hoặc tình huống mà là trái ngược với hành động hoặc tình huống trước
아직 9시인데 벌써 졸려요. [a-jik a-hop-si-in-de beol-sseo jol-lyeo-yo.]
= Vẫn (chỉ mới) 9 giờ mà tôi đã buồn ngủ
준비 많이 했는데(요)... [ jun-bi ma-ni haet-neun-de...]
Tôi đã chuẩn bị rất nhiều nhưng...
* Ngạc nhiên hoặc cảm thán
멋있는데(요)! [meo-sit-neun-de!]
= Ồ, tuyệt! (ấn tượng...)
* Đặt câu hỏi (và trông chờ giải thích về một tình huống hoặc hành vi)
지금 어디에 있는데(요)?[ ji-geum eo-di-e it-neun-de(yo)?]
= Vậy bây giờ bạn ở đâu?
* Trông chờ một sự trả lời hồi đáp
지금(요)? 지금 바쁜데(요).[ ji-geum(yo)? ji-geum ba-ppeun-de(yo).]
= Bây giờ à? Hiện tại mình bận, vậy/thế...
3/ Một số ví dụ
내일 친구 생일인데, 선물을 아직 못 샀어요. [nae-il chin-gu saeng-il-in-de, seon-mu-reul a-jik mot sa-sseo-yo.]
= Ngày mai là sinh nhật của bạn tôi, nhưng (tới thời điểm này) tôi vẫn chưa thể mua quà tặng
이거 일본에서 샀는데, 선물이에요. [i-geo il-bo-ne-seo sat-neun-de, seon-mu-ri-e-yo.]
= Tôi đã mua cái này ở Nhật Bản, và nó là quà tặng cho bạn
오늘 뉴스에서 봤는데, 그거 진짜예요? [o-neul nyu-seu-e-seo bwat-neun-de, geu-geo jin-jja-ye-yo?]
= Tôi đã xem từ bản tin hôm nay. Cái đó có thật không?
이거 좋은데요! [i-geo jo-eun-de-yo!]
= Tôi thích cái này! / Cái này tốt!
영화 재미있는데, 무서웠어요.[yeong-hwa jae-mi-it-neun-de, mu-seo-wo-sseo-yo.]
= Bộ phim thú vị nhưng đáng sợ
영화 봤는데, 무서웠어요. [yeong-hwa bwat-neun-de, mu-seo-weo-sseo-yo.]
= Tôi đã xem bộ phim. Nó đáng sợ.
저 지금 학생인데, 일도 하고 있어요.
[ jeo ji-geum hak-saeng-in-de, il-do ha-go i-sseo-yo.]
= Hiện tại tôi là sinh viên, nhưng tôi cũng đang làm việc
...................................................................................................................................................................
Bài 22 - Cũng có khả năng / Có lẽ...
Phần -(으)ㄹ 수 있다 được giới thiệu trong Cấp 2 bài 17 với ý nghĩa "Có thể..."
Phần 도 trong Cấp 2 bài 13 có nghĩa "Cũng"
Gộp lại thành -(으)ㄹ 수도 있다 và chúng có nghĩa "Cũng có khả năng của / Có lẽ..."
알다 [al-da] = Biết (cái gì, ai đó)
--> 알 수도 있다 [al su-do it-da] = Có lẽ biết / Cũng có khả năng biết
제 친구가 알 수도 있어요. [je chin-gu-ga al su-do i-sseo-yo]
= Bạn tôi có lẽ biết / Cũng có khả năng bạn tôi biết
만나다 [man-na-da] = to meet
--> 만날 수도 있다 [man-nal su-do it-da] = Cũng có khả năng gặp / Có lẽ gặp
내일 다시 만날 수도 있어요. [nae-il da-si man-nal su-do i-sseo-yo]
= Có lẽ/Cũng có khả năng ngày mai chúng ta sẽ gặp lại
2/ Một số ví dụ
저 내일 올 수도 있어요. [ jeo nae-il ol su-do i-sseo-yo.]
= Có lẽ ngày mai tôi sẽ đến
저 내일 안 올 수도 있어요. [ jeo nae-il an ol su-do i-sseo-yo.]
= Có lẽ ngày mai tôi sẽ không đến
저 내일 못 올 수도 있어요. [ jeo nae-il mot ol su-do i-sseo-yo.]
= Có lẽ ngày mai tôi không thể đến (Cũng có khả năng ngày mai tôi không thể đến)
이거 가짜일 수도 있어요. [i-geo ga-jja-il su-do i-sseo-yo.]
= Cái này có lẽ là giả
정말 그럴 수도 있어요. [ jeong-mal geu-reol su-do i-sseo-yo.]
= Nó có lẽ thật sự là thế
...................................................................................................................................................................
Bài 24 - Bất quy tắc với 르
Trong các cấu trúc
+ -아/어/여요
+ -아/어/여서
+ -았/었/였어요
르 được biến thành ㄹ và được đặt ở cuối của nguyên âm trước và rồi thêm vào một ㄹ
Ví dụ
고르다 [go-reu-da] = Chọn
--> 골라요 [gol-la-yo] = Tôi chọn
--> 골라서 [gol-la-seo] = Tôi chọn và rồi; Bởi vì tôi chọn
--> 골랐어요 [gol-la-sseo-yo] = Tôi đã chọn
뭐 골랐어요? [mwo gol-la-sseo-yo?]
= Bạn đã chọn cái gì?
저도 몰라요.[ jeo-do mol-la-yo.]
= Tôi cũng không biết
비행기는 빨라서 좋아요.[bi-haeng-gi-neun ppal-la-seo jo-a-yo.]
= Tôi thích máy bay vì chúng nhanh
누가 케잌 잘랐어요? [nu-ga ke-ik jal-la-sseo-yo?]
= Ai đã cắt cái bánh?
토끼를 5년 동안 길렀어요. [to-kki-reul o-nyeon dong-an gil-leo-sseo-yo.]
= Tôi đã nuôi một con thỏ khoảng 5 năm
...................................................................................................................................................................
Bài 25 - "Ồ" 네요
Để biểu đạt sự ngạc nhiên, ấn tượng... bạn chỉ cần đặt 네요 sau động từ nguyên thể bỏ 다
“맛있어요” : Ngon (Bình thường)
“맛있네요”: Ngon! (Ồ, nó ngon!)
크다 [keu-da] = Lớn
- 크 + 어요 = 커요 = Nó lớn
- 크 + 네요 = 크네요 = Nó lớn! / (Ồ, tôi đã không biết rắng nó lớn nhưng) nó lớn.
잘 어울리다 [jal eo-ul-li-da] = Hợp với...
- 잘 어울리 + 어요 = 잘 어울려요. = Nó nhìn hợp với bạn
- 잘 어울리 + 네요 = 잘 어울리네요. = Ồ! Nó nhìn hợp với bạn đấy
맞다 [mat-da] = Đúng
- 맞 + 아요 = 맞아요 = Nó đúng
- 맞 + 네요 = 맞네요 = Nó đúng! (Phát hiện ra sự thật)
여기 있네요![yeo-gi it-ne-yo!]
= Ồ, nó ở đây
이 드라마 재미있네요.[i deu-ra-ma jae-mi-it-ne-yo.]
= Kịch này thú vị! (
별로 안 춥네요.[byeol-lo an chup-ne-yo.]
= À, nó không thật sự lạnh
아무도 안 왔네요.[a-mu-do an wat-ne-yo.]
= Ồ, xem, chưa ai đến
벌써 11월이네요.
= Ồ, đã tháng 11 rồi
...................................................................................................................................................................
Bài 27 - 반말 [ban-mal]
Kiểu 1. -ㅂ니다 [-nida] = Kính cẩn, rất lịch sự, rất nghi thức
Kiểu 2. -(아/어/여)요 [-(a/eo/yeo)yo] = Lịch sự, tự nhiên, hơi nghi thức
Kiểu 3. -아/어/여 = Không nghi thức, giản đơn bình thường
Trong tiếng Hàn, kiểu 1 và 2 được gọi là 존댓말 [jon-daet-mal] và kiểu 3 được gọi là 반말 [ban-mal].
Trong bài học này chúng ta sẽ xem cách sử dụng và khi nào KHÔNG sử dụng 반말 [ban-mal].
1/ Chỉ sử dụng 반말 với người mà rõ ràng chắc chắn nhỏ hơn bạn, người cùng tuổi với bạn, hoặc có sự đồng ý của người đó (trong trường hợp người đó đồng ý). Vì vậy sẽ tốt và an toàn hơn khi hỏi trước là liệu bạn có thể sử dụng 반말 hay không.
2/ Một số trường hợp Không nên sử dụng 반말, nếu:
* Bạn biết người đó chỉ qua công việc, không phải quen thân cá nhân
* Bạn lớn tuổi hơn người đó nhưng người đó là KHÁCH HÀNG của bạn
* Bạn lớn tuổi hơn những người khác nhưng bạn đang nói chuyện trong một môi trường nghi thức, trịnh trọng chẳng hạn như hội thảo
* Bạn không biết người đó. Bạn chỉ mới gặp người đó.
* Bạn nhỏ tuổi hơn người đó.
* Bạn lớn tuổi hơn người đó nhưng người đó lại là sếp của bạn / hoặc vợ hoặc chồng của anh chị bạn
* Nói chuyện với một nhóm người trong một video blog...
3/ Gọi tên
Với cách nói 존댓말, bạn thêm “씨” để gọi người nào đó một cách lịch sự như 경은 씨, 현우 씨, 석진 씨, 소
연 씨, and 현정 씨. Hoặc bạn thêm chức danh hoặc địa vi của người đó sau tên như 경은 선생님, 현우 선생님.
Nhưng khi bạn nói bằng 반말, bạn gọi tên người đó mà không có thêm “씨”. Nhưng để làm cho tên nghe tự nhiên thì cần thêm “아” hoặc “야” ở sau. Các tên mà kết thúc không bằng một phụ âm thì thêm 야 [ya] và các tên mà kết thúc bằng một phụ âm thì thêm 아 [a].
Ví dụ:
경은 ----> 경은아! (Hey Kyeong-eun!)
현우 ----> 현우야! (Hey Hyunwoo!)
Nói về tên trong văn viết/câu: Cũng với lý do trên, người Hàn thêm “이” sau tên mà kết thúc bằng một phụ âm. Ví dụ nếu 현우 muốn nói về 석진 trong một câu thì anh ấy nói “석진이”.
석진이가 했어. [seok-jin-i-ga hae-sseo.] = Seokjin đã làm nó.
Đây là thông tin cơ bản về 반말 và chúng ta sẽ tìm hiểu nhiều hơn trong bài học sau
...................................................................................................................................................................
Bài 28 - "Chúng ta hãy" với cách nói 반말
하다 [ha-da] = Làm
하 + 자 = 하자 [ha-ja] = Chúng ta hãy làm nó
하지 말다 [ha-ji mal-da] = không làm nó
하지 말 + 자 = 하지 말자 [ha-ji mal-ja] = Chúng ta hãy đừng làm nó
먹다 [meok-da] = Ăn
먹 + 자 = 먹자 [meok-ja] = Chúng ta hãy ăn
내일 보자.[nae-il bo-ja]
= Ngày mai chúng ta hãy xem
이거 사자.[i-geo sa-ja]
= Chúng ta hãy mua cái này
우리 내일은 쉬자. [u-ri nae-i-reun swi-ja]
= Chúng ta hãy nghỉ ngơi ngày mai (Hãy lấy một ngày nghỉ)
같이 가자.[ga-chi ga-ja]
= Chúng ta hãy đi với nhau
조금만 더 기다리자.[ jo-geum-man deo gi-da-ri-ja]
= Chúng ta hãy đợi thêm chút nữa
Và một số từ ngữ khác
안녕하세요 [an-nyeong-ha-se-yo] -> 안녕 [an-nyeong]
안녕히 가세요 [an-nyeong-hi ga-se-yo] -> 안녕 [an-nyeong] / 잘 가 [jal ga]
안녕히 계세요. [an-nyeong-hi ge-se-yo] -> 안녕 [an-nyeong] / 잘 있어. [jal i-sseo]
저 [jeo] -> 나 [na]
~ 씨 [ssi] / You -> 너 [neo]
네 [ne] / 예 [ye] -> 응 [eung] / 어 [eo]
아니요 [a-ni-yo] -> 아니 [a-ni] / 아니야 [a-ni-ya]
...................................................................................................................................................................
Bài 29 - Bất quy tắc với “ㅅ”
낫다 [nat-da] = Hồi phục (sức khỏe)
낫 + 아요 --> 나아요 [na-a-yo]
젓다 [jeot-da] = khuấy, quậy (liquid)
젓 + 어요 = 저어요 [ji-eo-yo]
잇다 [it-da] = nối lại / liên kết
잇 + 으면 = 이으면 [i-eu-myeon]
짓다 [jit-da] = Xây / Soạn
짓 + 었어요 = 지었어요 [ji-eo-sseo-yo]
잘 저으세요.[ jal jeo-eu-se-yo.]
= Khuấy kỹ
두 개를 이었어요. [du gae-reul i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã nối hai cái lại
이 집을 누가 지었어요? [i ji-beul nu-ga ji-eo-sseo-yo?]
= Ai đã xây nhà này?
감기 다 나았어요? [gam-gi da na-a-sseo-yo?]
= Đã hết cảm chưa? (Đã hồi phục hoàn toàn từ cảm cúm chưa?)
2/ TUY NHIÊN một số động từ không tuân theo Bất quy tắc trên
웃다 [ut-da] = Cười -> 웃어요. [u-seo-yo.]
씻다 [ssit-da] = Rửa -> 씻을 거예요. [ssi-seul geo-ye-yo.] (Tôi sẽ rửa nó)
벗다 [beot-da] = Cởi (quần áo...) -> 신발을 벗어 주세요. [sin-ba-reul beo-seo ju-se-yo.] = Vui lòng cởi giày ra
No comments:
Post a Comment