Bài 1 - Gần như đã, suýt nữa đã
사다 [sa-da] = Mua
→ 살 뻔 했어요. [sal ppeon hae-sseo-yo.] = Gần như đã mua
믿다 [mit-da] = Tin
→ 믿을 뻔 했어요. [mi-deul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã tin
울다 [ul-da] = Khóc
→ 울 뻔 했어요. [ul ppeon hae-sseo-yo.] = Gần như đã khóc
무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.]
= Gần như đã khóc vì sợ
2/ Ví dụ 무거워서 떨어뜨릴 뻔 했어요. [mu-geo-wo-seo tteo-rreo-tteu-ril ppeon hae-sseo-yo.]
= Nó nặng và tôi gần như đã đánh rơi nó
돈을 잃을 뻔 했어요. [do-neul i-reul ppeon hae-sseo-yo.]
= Gần như đã mất tiền (Suýt nữa đã mất tiền)
죽을 뻔 했어요. [ju-geul ppeon hae-sseo-yo.]
= Gần như đã chết
갈 뻔 했는데, 안 갔어요. [gal ppeon haet-neun-de, an ga-sseo-yo.]
= Suýt nữa đã đến đó, nhưng đã không đến
...................................................................................................................................................................
Bài 2 - Kính ngữ với 시
Ví dụ:
보다 [bo-da] = Xem
Hiện tại
[Bình thường] 보 + -아요 = 봐요 [bwa-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + -어요 = 보셔요 [bo-syeo-yo]
Qúa khứ
[Bình thường] 보 + -았- + -어요 = 봤어요 [bwa-sseo-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + -었- + -어요 = 보셨어요 [bo-syeo-sseo-yo]
Tương lai
[Bình thường] 보 + -ㄹ 거예요 = 볼 거예요 [bol geo-ye-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + ㄹ 거예요 = 보실 거예요 [bo-sil geo-ye-yo]
웃다 [ut-da] = Cười
Hiện tại
[Bình thường] 웃 + -어요 = 웃어요 [u-seo-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -어요 = 웃으셔요 [u-seo-syeo-yo]
Qúa khứ
[Bình thường] 웃 + -었- + -어요 = 웃었어요 [u-seo-sseo-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -었- + -어요 = 웃으셨어요 [u-seu-syeo-sseo-yo]
Tương lai
[Bình thường] 웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul geo-ye-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -ㄹ 거예요 = 웃으실 거예요 [u-seu-sil geo-ye-yo]
2/ Kính ngữ cho Trợ từ chủ từ
Chúng ta đã học TRợ từ chủ từ 이 [i] và 가 [ga]
Khi cần biểu đạt sự kính cẩn, 이 [i] và 가 [ga] được chuyển thành 께서 [kke-seo] (Chỉ dủng cho người mình đang nói tới. KHÔNG Dùng cho chính mình)
3/ Một số động từ bất quy tắc
듣다 [deut-da] = Nghe
→ [honorific] 들으시다 [deu-reu-si-da]
팔다 [pal-da] = Bán
→ [honorific] 파시다 [pa-si-da]
먹다 [meok-da] = Ăn
→ [honorific] 드시다 [deu-si-da]
마시다 [ma-si-da] = Uống
→ [honorific] 드시다 [deu-si-da] (** giống 먹다)
5/ Một số danh từ + 하시다, hình thành nên hình thức kính trọng nhất
말 [mal] = Nói
→ 말씀 [mal-sseum]
→ 말씀하시다 [mal-sseum-ha-si-da]
먹다 [meok-da] = Ăn
→ 식사 [sik-sa] = Bữa ăn
→ 식사하시다 [sik-sa-ha-si-da]
6/ 셔요 trở thành -세요
Ở thời hiện tại khi 시 kết hợp với 아/어/여요, nó trở thành 셔요. Nhưng qua thời gian người ta quen nói và cả viết 셔요 thành 세요 (Dễ phát âm hơn) (Chỉ với thời hiện tại và câu mệnh lệnh)
어디 가셔요? → 어디 가세요?
하지 마셔요. → 하지 마세요.
...................................................................................................................................................................
Bài 3
1/ 수고하세요. [su-go-ha-se-yo.] có nghĩa "Tiếp tục làm việc siêng năng" "Tiếp tục cố gắng"
Khi muốn diễn đạt một người nào đó đang cố gắng rất nhiều để làm cái gì đó và bạn muốn bày tỏ sự đánh giá cao hoặc hỗ trợ của bạn cho người đó bằng cách nói cái gì đó khi bạn rời đi hoặc người đó rời đi, bạn có thể nói 수고하세요
Với một người nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể nói 수고해요 [su-go-hae-yo] hoặc thậm chí là 수고해 nếu bạn khá quen thân với người đó.
Các tình huống cụ thể:
* Bạn nhận một bưu kiện từ người đưa thư và bạn muốn bày tỏ lòng "cám ơn" với hàm ý "Cám ơn cho sự cố gắng/ việc làm việc cực nhọc. Hãy tiếp tục nhé)
* Bạn thăm hoặc ghé ngang qua một người đang làm việc. Và khi bạn rời đi bạn muốn nói "Hẹn gặp lại. Anh/chị đang làm việc siêng năng. Tiếp tục nhé"
ĐỪNG SỬ DỤNG với người lớn tuổi hơn mình nhiều hoặc với người mà bạn cần bày tỏ sự kính trọng.
2/ 수고하셨습니다.[su-go-ha-syeot-sseum-ni-da] = "Các bạn đã cố gắng rất nhiều. Cám ơn"
Với một người nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể nói 수고했어요 [su-go-hae-sseo-yo] hoặc 수고했어 với người bạn quen thân
Các tình huống cụ thể:
* Bạn làm việc với những người khác như một nhóm cho một nhiệm vụ/dự án. Công việc vừa hoàn tất. Bạn muốn chúc mừng công việc hoàn thành và (nhẹ nhàng) cám ơn những người khác đã làm việc siêng năng cực nhọc.
* Những người khác đã làm việc siêng năng và bạn nhận biết được điều đó. Bạn muốn nói "Tôi biết các bạn đã cố gắng rất nhiều. Công việc đã hoàn thành"
3/수고 많으셨습니다. [su-go ma-neu-syeot-sseum-ni-da] / 수고 많았어요. [su-go ma-nasseo-yo] có nghĩa "Bạn đã cố gắng rất nhiều"
Sau khi hoàn thành công việc, bạn muốn nói với một người riêng lẻ thì bạn có thể dùng 수고 많으셨습니다. (Trong khi nói 수고하셨습니다 với cả nhóm)
...................................................................................................................................................................
Bài 4 - Tôi đoán là
하다 = Làm
하 + -나 보다 = 하나 보다 [ha-na bo-da] = Tôi đoán là họ làm (cái gì đó)
→ [Hiện tại] 하나 봐요.
→ [Qúa khứ] 했나 봐요
(Thời tương lai sẽ được trình bày trong bài khác)
모르다 [mo-reu-da] = Không biết
모르 + -나 봐요 = 모르나 봐요. [mo-reu-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là anh ấy (chị ấy/họ) không biết
몰랐나 봐요. [mol-lat-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là anh ấy (chị ấy/họ) đã không biết
없 + -나 봐요 = 없나 봐요. [eop-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là anh ấy (chị ấy/họ/nó) không ở đó
없었나 봐요. [eop-seot-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là anh ấy (chị ấy/họ/nó) đã không ở đó
재미있다 [jae-mi-it-da] = Thú vị
재미있 + -나 봐요 = 재미있나 봐요. [jae-mi-it-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là nó thú vị
재미있었나 봐요. [jae-mi-i-sseot-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là nó (đã) thú vị
사다 [sa-da] = Mua
사 + -나 봐요 = 사나 봐요. [sa-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là anh ấy (chị ấy/họ) mua nó
샀나 봐요. [sat-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là anh ấy (chị ấy/họ) đã mua nó
2/ Một số ví dụ
효진 씨는 아직 모르나 봐요.[hyo-jin ssi-neun a-jik mo-reu-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là Hyojin vẫn chưa biết
또 비가 오나 봐요.[tto bi-ga o-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là trời lại mưa
어제 재미있었나 봐요. [eo-je jae-mi-i-sseot-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là hôm qua thú vị (Tôi chắc rằng hôm qua bạn đã có thời gian vui vẻ)
아무도 없나 봐요.[a-mu-do eop-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là không có ai ở đó
고장났나 봐요. [go-jang-nat-na bwa-yo.]
= Tôi đoán là nó đã vỡ
...................................................................................................................................................................
Bài 5 - Tôi chắc rằng/chắc là (Với động từ mô tả)
예쁘다 → 예쁜가 보다: Tôi chắc rằng (nó...) đẹp
비싸다 → 비싼가 보다: Tôi chắc rằng (nó...) đắt
작다 → 작은가 보다: Tôi chắc rằng (nó...) nhỏ
2/ Riêng với -이다 [-i-da] (Là), mặc dù không phải động từ mô tả nhưng được sử dụng như Động từ mô tả trong hình thành cấu trúc -> -인가 보다
3/ Lưu ý
Bạn không thể sử dụng -(으)ㄴ가 보다cho động từ hành động nhưng bạn sẽ thường nghe người Hàn sử dụng -나 보다 với động từ mô tả.
Ví dụ
작다 [jak-da] = Nhỏ
작은가 보다 [ja-geun-ga bo-da] = Tôi chắc rằng nó nhỏ
Nhưng người Hàn thường nói 작나 보다 [jak-na bo-da]
맵다 [maep-da] = Cay
→ 매운가 보다 hoặc 맵나 보다
4/ (Qúa khứ) Động từ mô tả + 았/었/였나 봐요
아프다 [a-peu-da] = Ốm/bệnh
→ [Hiện tại] 아프 + -(으)ㄴ가 봐요 = 아픈가 봐요
→ [Qúa khứ] 아프 + -았/었/였나 봐요 = 아팠나 봐요
5/ Ngoại lệ
Với các động từ mô tả cấu thành bởi một danh từ và động từ 있다 [it-da] hoặc 없다 [eop-da], ví dụ 재미있다, 맛있다... thì như sau:
재미없다 hoặc 맛없다, bạn cần thêm -나 봐요 sau 있 hoặc 없.
재미있다 → 재미있나 봐요 / 재미있었나 봐요
맛있다 → 맛있나 봐요 / 맛있었나 봐요
6/ Một số ví dụ
학생이 많아요. [hak-saeng-i ma-na-yo.] = Có nhiều sinh viên
→ 학생이 많은가 봐요. [hak-saeng-i ma-neun-ga bwa-yo.] = Tôi chắc rằng có nhiều sinh viên
→ 학생이 많았나 봐요. [hak-saeng-i ma-nat-na bwa-yo.] = Tôi chắc rằng đã có nhiều sinh viên
요즘 바빠요. [yo-jeum ba-ppa-yo.] = Gần đây anh ấy bận
→ 요즘 바쁜가 봐요. [yo-jeum ba-ppeun-ga bwa-yo.] = Tôi chắc rằng gần đây anh ấy bận
→ 바빴나 봐요. [ba-ppat-na bwa-yo.] = Tôi chắc rằng anh ấy đã bận
아이들이 졸려요. [a-i-deu-ri jol-lyeo-yo.] = Mấy đứa bé buồn ngủ
→ 아이들이 졸린가 봐요. [a-i-deu-ri jol-lin-ga bwa-yo.] = Tôi chắc rằng mấy đứa bé buồn ngủ
그래요. [geu-rae-yo.] = Là thế. Đúng.
→ 그런가 봐요. [geu-reon-ga bwa-yo.] = Tôi chắc rằng là thế
이쪽이 더 빨라요. [i-jjo-gi deo ppal-la-yo.] = Đường này nhanh hơn
→ 이쪽이 더 빠른가 봐요. [i-jjo-gi deo ppa-reun-ga bwa-yo.] = Tôi chắc là đường này nhanh hơn
...................................................................................................................................................................
Bài 7 - Ngay khi, ngay khi vừa, ngay sau khi
보다 [bo-da] = Xem
보 + -자마자 = 보자마자 [bo-ja-ma-ja] = Ngay khi bạn xem
끝나다 [kkeut-na-da] = Kết thúc
끝나 + -자마자 = 끝나자마자 [kkeut-na-ja-ma-ja] = Ngay khi nó kết thúc
Lưu ý là phần thời thể được thể hiện ở động từ thuộc vế sau
가자마자 전화를 했어요. [ga-ja-ma-ja jeon-hwa-reul hae-sseo-yo.]
= Ngay khi tôi đi đến đó, tôi đã gọi điện thoại
Là “가자마자”. KHÔNG PHẢI “갔자마자. Qúa khứ được thể hiện ở 했어요
2/ Một số ví dụ
집에 오자마자 잠들었어요. [ ji-be o-ja-ma-ja jam-deu-reo-sseo-yo.]
Ngay khi về đến nhà, tôi đã rơi vào giấc ngủ
잠들다 = Rơi vào giấc ngủ
졸업하자마자 일을 시작할 거예요. [ jo-reop-ha-ja-ma-ja i-reul si-jak-hal geo-ye-yo.]
= Ngay khi tốt nghiệp, tôi sẽ bắt đầu làm việc
** 졸업하다 = Tốt nghiệp
** 일 = Công việc
** 시작하다 = Bắt đầu
도착하자마자 전화할게요.[do-chak-ha-ja-ma-ja jeon-hwa-hal-ge-yo.]
= Ngay khi đến, mình sẽ gọi điện thoại cho bạn
보자마자 마음에 들었어요. [bo-ja-ma-ja ma-eu-me deu-reo-sseo-yo.]
= Ngay khi thấy nó, tôi đã thích nó
보다 = Thấy, xem
** 마음에 들다 = Thích
들어가자마자 다시 나왔어요.
[deu-reo-ga-ja-ma-ja da-si na-wa-sseo-yo.]
= Tôi đã đi ra lại ngay sau khi tôi đi vào
...................................................................................................................................................................
Bài 8 - Sắp/Định
1/ -(으)려고 하다 [-(eu)ryeo-go ha-da]
가 + -려고 하다 = 가려고 하다
먹 + -으려고 하다 = 먹으려고 하다
잡 + -으려고 하다 = 잡으려고 하다
하 + -려고 하다 = 하려고 하다
-(으)려고 하다 được sử dụng khi:
+ Một ai đó sắp làm cái gì đó hoặc muốn làm gì đó - Sắp/Định(Cách dùng 1)
+ Một cái gì đó dường như sắp xảy ra (Cách dùng 2 )
Cách dùng 1 - Định/Sắp
사다 [sa-da] = Mua
사려고 하다 = Sắp/định mua
사려고 했어요 = Đã định/Sắp mua
사려고 하는 사람 = Người mà định/sắp mua
사려고 하는데 = Tôi định/sắp mua nhưng/và
Cách dùng 2 - Nói về tình trạng của tương lai gần. Một cái gì đó dường như sắp xảy ra
비가 오려고 해요. [bi-ga o-ryeo-go hae-yo.] = Dường như trời sắp mưa
So sánh
비가 올 거예요. = Trời sẽ mưa
비가 오려고 해요. = Trời sắp mưa (đánh giá từ quan sát của tôi)
2/ Một số ví dụ
어제 친구 만나려고 했는데, 못 만났어요.[eo-je chin-gu man-na-ryeo-go haet-neun-de, mot man-na-sseo-yo.]
= Hôm qua, tôi đã định gặp một người bạn, nhưng không thể gặp
외국에서 공부하려고 하는 학생들이 많아요. [oe-gu-ge-seo gong-bu-ha-ryeo-go ha-neun hak-saeng-deu-ri ma-na-yo.]
= Có nhiều sinh viên định đi du học
카메라 사려고 하는데, 뭐가 좋아요? [ka-me-ra sa-ryeo-go ha-neun-de, mwo-ga jo-a-yo?]
= Tôi định mua máy chụp hình. Cái nào tốt?
친구가 울려고 해요. [chin-gu-ga ul-lyeo-go hae-yo.]
= Bạn tôi sắp khóc
아이스크림이 녹으려고 해요. [a-i-seu-keu-ri-mi no-geu-ryeo-go hae-yo.]
= Kem sắp tan chảy
...................................................................................................................................................................
Bài 9 - Trong khi (đang) ... (thì)
가다 (Đi) → 가다가
먹다 (Ăn) → 먹다가
놀다 (Chơi) → 놀다가
자다 (Ngủ) → 자다가
전화하다 (Gọi điện thoại) → 전화하다가
1. 집에 오다가 친구를 만났어요. [ ji-be o-da-ga chin-gu-reul man-na-sseo-yo.]
= Trên đường về nhà tôi đã gặp một người bạn
(= Trong khi đang đi về nhà, thì tôi đã gặp một người bạn)
2. 텔레비전을 보다가 잠이 들었어요. [tel-le-bi-jeo-neul bo-da-ga ja-mi deu-reo-sseo-yo.]
= Trong khi đang xem tivi, tôi đã rơi vào giấc ngủ
.
3. 여행을 하다가 감기에 걸렸어요. [yeo-haeng-eul ha-da-ga gam-gi-e geol-lyeo-sseo-yo.]
= Trong khi đang đi du lịch thì tôi bị cảm
4. 서울에서 살다가 제주도로 이사 갔어요. [seo-u-re-seo sal-da-ga je-ju-do-ro i-sa ga-sseo-yo.]
= Trong khi đang sống ở Seoul thì tôi dời đến đảo Jeju.
5. 뭐 하다가 왔어요? [mwo ha-da-ga wa-sseo-yo?]
= Bạn đang làm gì trước khi đến đây?
6. 집에서 공부하다가 나왔어요. [ ji-be-seo gong-bu-ha-da-ga na-wa-sseo-yo.]
= Trong khi đang học bài ở nhà thì tôi đi ra ngoài
7. 밥 먹다가 전화를 받았어요.[bap meok-da-ga jeon-hwa-reul ba-da-sseo-yo.]
= Trong khi đang ăn cơm thì tôi nhận một cuộc điện thoại
8. 밖에 있다가 들어왔어요. [ba-kke it-da-ga deu-reo-wa-sseo-yo.]
= Tôi ở ngoài trước khi vào trong
(Trong khi đang ở ngoài thì tôi đi vào trong)
...................................................................................................................................................................
Bài 10 - -(이)라고 [-(i)-ra-go]: Nói rằng... (Cách nói gián tiếp thời hiện tại với Danh từ)
(Nói), 이야기하다 [i-ya-gi-ha-da] (Nói), 대답하다 [dae-da-pa-ha] (Trả lời) và với 하다
[ha-da], mà trong trường hợp này cũng có nghĩa “nói”.
Danh từ + -(이)라고 말하다 [-ra-go mal-ha-da] = Nói rằng nó là + danh từ
Danh từ + -(이)라고 대답하다 [-ra-go dae-da-pa-da] = Trả lời rằng nó là + danh từ
하늘 [ha-neul] (Bầu trời) + 이라고 = 하늘이라고
하늘이라고 = Rằng nó là bầu trời
나무 [na-mu] (Cây) + 라고 = 나무라고
이거 = Cái này
이거라고 = Rằng nó là cái này
이거라고 말하다 [i-geo-ra-go ma-ra-da]
= Nói rằng nó là cái này
(Hoặc: - 이거라고 하다)
학생이라고 말하다[hak-saeng-i-ra-go ma-ra-da]
= Nói rằng anh ấy/chị ấy là một sinh viên
(Hoặc: - 학생이라고 하다)
“감사합니다”라고 말하다[gam-sa-ham-ni-da-ra-go ma-ra-da]
= Nói rằng “감사합니다”
(Hoặc: - “감사합니다”라고 하다)
이 사람이 학생이라고 말하다 = Nói rằng người này là một sinh viên
이 사람은 학생이라고 말하다 = Nói rằng người này là một sinh viên
이 책이 공짜라고 하다 = Nói rằng quyển sách này miễn phí
이 책은 공짜라고 하다 = Nói rằng quyển sách này miễn phí
2/ Một số ví dụ
이거라고 했어요. [i-geo-ra-go hae-sseo-yo.]
= Anh ấy/chị ấy/họ nói rằng nó là cái này
한국 사람이라고 했어요. [han-guk sa-ra-mi-ra-go hae-sseo-yo.]
= Anh ấy/chị ấy/họ nói rằng anh ấy/chị ấy/họ là một người Hàn Quốc
뭐라고 말했어요? [mwo-ra-go ma-rae-sseo-yo?]
= Bạn đã nói gì?
= Bạn đã kể cho họ cái gì?
= 뭐라고 했어요?
제가 일등이라고 들었어요. [ je-ga il-deung-i-ra-go deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi nghe rằng tôi là người thắng giải cao nhất
여기가 TTMIK 사무실이라고 해요. [yeo-gi-ga TTMIK sa-mu-si-ri-ra-go hae-sseo-yo.]
= Họ nói rằng đây là văn phòng TTMIK
저는 “(Tên của ai đó)”(이)라고 해요.
= [jeo-neun (Tên của ai đó)-i-ra-go hae-yo.]
= Tên của tôi là...
(Cách nói gián tiếp thời hiện tại với Động từ: http://tuhoctienghanonline.blogspot.com/2014/12/cap-5-bai-17-noi-rangnghe-rang-mot-ai.html)
(Cách nói gián tiếp thời quá khứ và tương lai: http://tuhoctienghanonline.blogspot.com/2014/12/cap-5-bai-29-noinghe-rang-ase.html)
No comments:
Post a Comment