Bài 11 - Luyện xây dựng câu
이 중에서 아무거나 골라도 돼요? [i jung-e-seo a-mu-geo-na gol-la-do dwae-yo?]
= Trong số những cái này, tôi có thể chọn bất cứ cái nào?
이 중에서 = Trong số những cái này
저 중에서 = Trong số những cái đó
이 사람들 중에서 = Trong số những người này
친구들 중에서 = Trong số những người bạn
이 중에서 고르세요. = Chọn trong số những cái này
이 중에서 뭐가 제일 좋아요? = Trong số những cái này, thích cái nào nhất (cái nào tốt nhất)?
이 중에서 하나만 고르세요. = Trong số những cái này, hãy chọn chỉ một (thôi)
아무거나 고르세요. = Chọn bất cứ cái gì
아무거나 주세요. = Cho tôi bất cứ cái gì
아무거나 괜찮아요. = Bất cứ cái nào cũng được (không thành vấn đề)
아무나 괜찮아요. = Bất cứ ai cũng được
아무거나 골라도 돼요? = Tôi có thể chọn bất cứ cái nào?
아무거나 사도 돼요? = Tôi có thể mua bất cứ cái nào?
아무거나 입어도 돼요? = Tôi có thể mặc bất cứ cái nào tôi muốn?
아무거나 써도 돼요? = Tôi có thể viết bất cứ cái gì?
Câu chủ 2
어제 너무 피곤해서 집에 가자마자 아무것도 못 하고 바로 잠들었어요.
[eo-je neo-mu pi-go-nae-seo ji-be ga-ja-ma-ja a-mu-geot-do mot ha-go ba-ro jam-deu-reo-sseo-yo.]
= Hôm qua quá mệt và ngay khi về nhà tôi đã rơi vào giấc ngủ ngay lập tức và không thể làm bất cứ cái gì
너무 피곤해요. = Tôi quá mệt
너무 이상해요. = Qúa lạ
너무 비싸요. = Qúa đắt
너무 웃겨요. =
피곤해서 집에 갔어요. = Vì mệt nên tôi đã đi về nhà
피곤해서 안 갔어요. = Vì mệt nên tôi đã không đi
피곤해서 일찍 잤어요. = Vì mệt nên đã đi ngủ sớm
집에 가자마자 잠들었어요. = Ngay khi về nhà tôi đã rơi vào giấc ngủ
집에 도착하자마자 다시 나왔어요. = Ngay khi về đến nhà, tôi lại đã đi ra ngoài
소식을 듣자마자 전화를 했어요. = Ngay khi nghe được tin tức, tôi đã gọi điện thoại
전화를 받자마자 나왔어요. = Ngay khi nhận được điện thoại, tôi đã đi ra ngoài
아무것도 못 했어요. = Tôi đã không thể làm bất cứ cái gì
아무것도 못 먹었어요. = Tôi đã không thể ăn bất cứ cái gì
아무도 못 만났어요. = Tôi đã không thể gặp bất cứ ai
아무데도 못 갔어요. = Tôi đã không thể đi bất cứ đâu
아무것도 못 하고 바로 잠들었어요. = Tôi đã không thể làm bất cứ cái gì và rơi ngay vào giấc ngủ
아무것도 못 보고 나왔어요. = Tôi đã không thể xem bất cứ cái gì và đi ra ngoài
아무것도 못 사고 돌아왔어요. =Tôi đã không thể mua bất cứ cái gì và đi về
Câu chủ 3
날씨가 더워서 사람들이 별로 안 온 것 같아요.
[nal-ssi-ga deo-wo-seo sa-ram-deu-ri byeol-lo an on geot ga-ta-yo.]
= Vì thời tiết nóng, tôi nghĩ không nhiều người (đã) đến lắm
날씨가 더워요. = Thời tiết nóng
날씨가 추워요. = Thời tiết lạnh
날씨가 좋아요. = Thời tiết tốt
날씨가 흐려요. = Trời nhiều may
더워서 사람들이 안 왔어요. = Vì (thời tiết) nóng, nhiều người đã không đến
바빠서 사람들이 안 왔어요. = Vì bận nhiều người đã không đến
비싸서 사람들이 안 샀어요. = Vì đắt nên nhiều người đã không mua
사람들이 별로 안 왔어요. = Không nhiều người (đã) đến lắm
별로 안 예뻐요. = Không đẹp lắm
별로 마음에 안 들어요. = Tôi không thích nó lắm
별로 안 어려워요. = Không khó lắm
사람들이 안 온 것 같아요. = Tôi nghĩ nhiều người đã không đến
사람들이 벌써 도착한 것 같아요. = Tôi nghĩ nhiều người đã đến
친구들이 온 것 같아요. = Tôi nghĩ các bạn tôi đã đến (Tôi nghĩ các bạn tôi đang ở đây)
...................................................................................................................................................................
Bài 12 - Cái/người/nơi... mà được gọi là
Trong bài này, chúng ta học cấu trúc -(이)라고 하는, được viết gọn lại thành -(이)라는 [-(i)ra-neun].
Xem ví dụ để hiểu dễ dàng nghĩa của cấu trúc
학생이라고 하는 사람 = Người mà (họ...) nói rằng là sinh viên (→ 학생이라는 사람)
책이라고 하는 것 = Cái mà (họ...) gọi/nói là sách
1. 여기에, “스쿨푸드”라는 식당이 있어요. [yeo-gi-e seu-kul-pu-deu-ra-neun sik-dang-i i-sseo-yo.]
= Ở đây có một nhà hàng gọi là “School Food”.
2. 진석진이라는 선생님이 있어요.[ jin-seok-jin-i-ra-neun seon-saeng-nim-i i-sseo-yo.]
= Có một giáo viên được gọi là/tên là 진석진.
3. TalkToMeInKorean이라는 웹사이트 알아요? [TalkToMeInKorean-i-ra-neun wep-sa-i-teu a-ra-yo?]
= Bạn có biết website được gọi là/tên là “TalkToMeInKorean”?
4. 공부라는 것은, 재미없으면 오래 할 수 없어요. [gong-bu-ra-neun geo-seun, jae-mi-eop-seu-myeon hal su eop-seo-yo.]
= Cái mà được gọi là học ấy, nếu không thú vị thì không thể tiếp tục (học)
5. 내일, 알렉스라는 친구가 올 거예요. [nae-il, al-lek-seu-ra-neun chin-gu-ga ol geo-ye-yo.]
= Ngày mai, một người bạn được gọi là/tên là Alex sẽ đến
1. 여기에, “스쿨푸드”라는 식당이 있어요. [yeo-gi-e seu-kul-pu-deu-ra-neun sik-dang-i i-sseo-yo.]
= Ở đây có một nhà hàng gọi là “School Food”.
2. 진석진이라는 선생님이 있어요.[ jin-seok-jin-i-ra-neun seon-saeng-nim-i i-sseo-yo.]
= Có một giáo viên được gọi là/tên là 진석진.
3. TalkToMeInKorean이라는 웹사이트 알아요? [TalkToMeInKorean-i-ra-neun wep-sa-i-teu a-ra-yo?]
= Bạn có biết website được gọi là/tên là “TalkToMeInKorean”?
4. 공부라는 것은, 재미없으면 오래 할 수 없어요. [gong-bu-ra-neun geo-seun, jae-mi-eop-seu-myeon hal su eop-seo-yo.]
= Cái mà được gọi là học ấy, nếu không thú vị thì không thể tiếp tục (học)
5. 내일, 알렉스라는 친구가 올 거예요. [nae-il, al-lek-seu-ra-neun chin-gu-ga ol geo-ye-yo.]
= Ngày mai, một người bạn được gọi là/tên là Alex sẽ đến
...................................................................................................................................................................
Bài 14 - "Vì" với -(으)니까 [-(eu)ni-kka]
1/ -(으)니까 [-(eu)ni-kka] - Vì...
-아/어/여서 và -(으)니까 cả hai đều dùng chỉ nguyên nhân nhưng -아/어/여서 KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG với câu mệnh lệnh hoặc "Chúng ta hãy"
지금 바쁘니까 나중에 전화해 주세요. (OK)
= Hiện tại tôi bận, lát sau hãy gọi điện lại cho tôi
지금 바빠서 나중에 전화해 주세요. (KHÔNG) (Do "mênh lênh cách")
지금 피곤하니까 우리 영화 내일 봐요. (Ok)
= Hiện tại tôi mệt, chúng ta hãy xim phim vào ngày mai
지금 피곤해서 우리 영화 내일 봐요. (KHÔNG) (Do: chúng ta hãy)
2/ Với chào hỏi cơ bản và khi nói về cảm xúc hoặc tình huống của chính mình, KHÔNG SỬ DỤNG -(으)니까, và phải dùng -아/어/여서.
와 줘서 고마워요. (OK)
= Cám ơn đã đến (buổi tiệc của tôi...)
와 주니까 고마워요. (KHÔNG)
어제 아파서 못 왔어요. (Ok)
= Hôm qua vì bệnh nên tôi không thể đến
어제 아프니까 못 왔어요. (KHÔNG)
3/ Đôi khi -(으)니까 được đặt ở cuối câu khi bạn trả lời giản đơn một câu hỏi hoặc cung cấp một nền tảng cho một sự đánh giá hoặc một hành động
Q. 이거 왜 샀어요? = Tại sao bạn (đã) mua cái này?
A. 맛있으니까. = Vì ngon (= 맛있으니까요.)
(trả lời giản đơn một câu hỏi)
괜찮아요. 아까 봤으니까.
= Không sao/OK. (Vì) đã xem nó trước đó
( cung cấp một nền tảng cho một sự đánh giá hoặc một hành động)
4/ Một số ví dụ
더우니까 에어컨 켤까요? = Nóng. Chúng ta sẽ bật máy lạnh chứ?
So sánh với
- 더워서 에어컨 켤까요? (KHÔNG)
- 더워서 에어컨 켰어요. (OK) (= Nó quá nóng, vì thế tôi đã bật máy lạnh)
저 지금 바쁘니까 나중에 전화해 주세요. = Hiện tại tôi đang bận, vì thế hãy gọi lại cho tôi sau
- 저 지금 바빠서 나중에 전화해 주세요. (KHÔNG)
- 저 지금 바쁘니까 나중에 전화할게요. (OK) = Hiện tại tôi đang bận, vì thế tôi sẽ gọi lại cho bạn sau
냉장고에 불고기 있으니까 먹어. = Có một ít bulgogi ở trong tủ lạnh ấy, hãy ăn đi
- 냉장고에 불고기 있어서 먹어. (KHÔNG)
- 냉장고에 불고기 있어서 먹었어요. (OK) = Vì có một ít bulgogi ở trong tủ lạnh, nên tôi đã ăn
내일 일요일이니까 내일 하세요. = Ngày mail là chủ nhật, vì thế, hãy làm vào ngày mai
- 내일 일요일이어서 내일 하세요. (KHÔNG)
- 내일 일요일이어서 일 안 할 거예요. (OK) = Vì ngày mai là chủ nhât nên tôi sẽ không đi làm
...................................................................................................................................................................
Bài 15 - Ít nhất thì, Nó không phải tốt nhất nhưng...
1/ Một cái gì đó được đề nghị nhưng không phải là cái tốt nhất trong các lựa chọn
이거라도, 저라도, 커피라도...
2/ Bất cứ lựa chọn nào cũng tốt
언제라도, 누구라도...
3/ Người nói muốn nhấn mạnh con số hoặc số lượng và muốn thêm vào ý "thậm chí"
하루라도, 잠시라도, 1달러라도...
4) Người nói tỏ ra ngờ vực về một khả năng chắc chắn
혹시 감기라도, 어떤 문제라도...
5/ Các ví dụ
그거라도 주세요. [geu-geo-ra-do ju-se-yo.]
= Cho tôi cái đó (Nếu bạn không có cái tốt hơn/khác...) (Cái đó không phải là cái tốt nhất, nhưng dù sao đi nữa bạn lấy nó)
과자라도 먹을래요? [haem-beo-geo-ra-do meo-geul-lae-yo?]
= Bạn muốn ăn snack không? (Tôi không có món ăn nào ngon cả, nhưng ít nhất thì có snack...)
내일 영화라도 볼래요? [nae-il yeong-hwa-ra-do bol-lae-yo?]
= Ngày mai bạn muốn xem phim chứ?
= Có lẽ ngày mai chúng ta có thể xem một bộ phim hoặc cái gì đó?
(Trong trường hợp này, bạn có ý nói việc xem phim không phải là lựa chọn tốt nhất mà bạn và bạn của bạn có thể làm với nhau, nhưng bạn đưa ra đề nghị xem phim vì tốt hơn là không có gì. Nếu bạn thật sự hứng thú với việc xem phim thì bạn sẽ nói 내일 영화 볼래요?)
이렇게라도 해야 돼요. [i-reo-ke-ra-do hae-ya dwae-yo.]
= Ít nhất, tôi phải làm cái này, hoặc không thì...
(Trong trường hợp này, bạn có ý nói rằng có nhiều thứ khác có thể được làm nhưng bạn không thể làm hết tất cả, và đây là cái ít nhất bạn có thể làm để hoặc không mắc phải các rắc rối hoặc giải quyết một tình huống nào đó...)
저는 언제라도 갈 수 있어요. [jeo-neun eon-ja-ra-do gal su i-sseo-yo.]
= Tôi có thể đi bất cứ lúc nào
(Trong trường hợp này, bạn muốn nói rằng "Khi nào" bạn đi không tạo ra nhiều khác biệt)
뭐라도 마셔요. [mwo-ra-do ma-syeo-yo.]
= Hãy uống một cái gì đó.
(Trong trường hợp này, bạn nói người khác ít nhất hãy uống cái gì đó, bởi vì bạn nghĩ ít nhất sẽ tốt hơn là không uống gì)
하루라도 빨리 끝내야 돼요. [ha-ru-ra-do ppal-li kkeut-nae-ya dwae-yo.]
= Tôi phải hoàn thành càng sớm càng tốt. Dù chỉ một ngày sớm hơn cũng tạo ra nhiều khác biệt
사고라도 났어요? [sa-go-ra-do na-sseo-yo?]
(사고가 나다 có nghĩa "một tai nạn xảy ra" và ở đây khi bạn thêm 라고 sau 사고, bạn hàm ý noi rằng bạn không chắc chắn nhưng bạn nghi ngờ chuyện gì đó đã xảy ra và bạn hỏi người khác với ý: "Bạn đã gặp tai nạn hay cái gì?"
...................................................................................................................................................................
Bài 16 - Câu tường thuật thời hiện tại
Động từ hành động kết thúc bằng nguyên âm: -ㄴ다
자다 (Ngủ) → 잔다
Động từ hành động kết thúc bằng phụ âm: -는다
Ex) 굽다 → 굽는다
Động từ hành động kết thúc bằng phụ âm ㄹ, bạn bỏ ㄹ và thêm -ㄴ다.
팔다 (Bán) → 파 + ㄴ다 → 판다
Động từ mô tả: giữ nguyên
예쁘다 → 예쁘다 (Đẹp)
Động từ 있다/없다 giống Động từ mô tả: giữ nguyên
2/ Cách sử dụng 1
* Bạn muốn bày tỏ ấn tượng hoặc phản ứng khi nói về một tình huống, hành động ở hiện tại
이거 좋다! = Cái này tốt! (Lần đầu tiên Bạn thấy cái gì và bạn bày tỏ ấn tượng)
여기 강아지 있다! = Ở đây có một con cún con! (Bày tỏ sự hứng thú, ngạc nhiên...)
저기 기차 지나간다. = Ở đằng kia có một xe lửa đang đi qua
(Bày tỏ ngạc nhiên hoặc sự khám phá về một sự kiện/sự việc)
전화 온다. = Điện thoại reo
(Bạn mô tả một tình huống chắc chắn mà đang diễn ra trong hình thức tường thuật)
* Bạn muốn nói về một tình huống, hành động ở hiện tại hoặc một hoạt động thường xuyên
나 먼저 간다. = Mình đi trước đây (trước bạn)
그러면, 다음에는 너 초대 안 한다. = Nếu bạn làm thế, lần tới, mình sẽ không mời bạn (Như một quy tắc)
3/ Cách sử dụng 2 (Chỉ dùng trong văn viết)
Khi bạn sử dụng -(ㄴ/는)다 trong văn viết, sự phân biệt giữa cách nói nghi thức và không nghi thức biến mất. Trong thực tế, đây là cách phổ biến khi mô tả một loạt các hành động, do đó, nó được sử dụng rất nhiều trong phim tài liệu nơi mà hình thức tường thuật trơ được yêu cầu...
경은은 오늘도 아침 8시에 일어난다. 일어나서 제일 먼저 하는 일은 핸드폰을 보는 것이다.
(Trong một bộ phim tài liệu) (Kyeong-eun thức dậy lúc 8 giờ như thường lệ. Việc đầu tiên chị ấy làm sau khi thức dậy là kiểm tra điện thoại di động)
4/ Một số ví dụ
오늘 날씨 좋다! [o-neul nal-ssi jo-ta]
= Hôm nay thời tiết tốt!
전화가 안 돼요. 어? 다시 된다![ jeon-hwa-ga an dwae-yo. eo? da-si doen-da!]
= Điện thoại không hoạt động. Ơ, nó lại hoạt động.
저기 내 친구들 온다. [ jeo-gi nae chin-gu-deul on-da]
= Mấy bạn của tôi đã đến, đằng kia.
그럼 나는 여기서 기다린다? [geu-reom na-neun yeo-gi-seo gi-da-rin-da?]
= Vậy thì, mình sẽ đợi ở đây, OK?
한국어를 잘 하고 싶으면, 매일 공부해야 한다.[han-gu-geo-reul jal ha-go si-peu-myeon mae-il gong-bu-hae-ya han-da]
= Nếu bạn muốn nói tốt tiếng Hàn, hàng ngày bạn phải luyện tập
...................................................................................................................................................................
Bài 17 - Nói rằng/Nghe rằng... một ai đó/một cái gì đó... ĐỘNG TỪ (Cách nói gián tiếp thời hiện tại với Động từ)
말하다 = Nói
Động từ hành động + -(ㄴ/는)다고 + 말하다/하다
가다 → 간다고 말하다 (= Nói rằng ai đó đi)
보다 → 본다고 말하다 (= Nói rằng một người nào đó xem một cái gì đó)
Động từ mô tả (giữ nguyên) + 다고 말하다
좋다 → 좋다고 말하다 (Nói rằng cái gì đó tốt)
크다 → 크다고 말하다 (Nói rằng cái gì đó lớn)
2/ Nghe rằng
듣다 (= Nghe)
Động từ hành động
오다 → 온다고 듣다 (Nghe rằng một cái gì đó/một ai đó đến)
먹다 → 먹는다고 듣다 (Nghe rằng một ai đó ăn một cái gì đó )
Động từ mô tả (giữ nguyên) + 다고 듣다
비싸다 → 비싸다고 듣다 (= Nghe rằng cái gì đó đắt)
맛있다 → 맛있다고 듣다 (= Nghe rằng cái gì đó ngon)
3/ Ví dụ
전화 온다고 했어요. [ jeon-hwa on-da-go hae-sseo-yo.]
= Tôi đã nói rằng điện thoại của bạn reo
그 사람이 내일 온다고 해요. [geu sa-ra-mi nae-il on-da-go hae-yo.]
Anh ấy nói rằng ngày mai anh ấy đến
그 사람이 언제 온다고 했어요? [geu sa-ra-mi eon-je on-da-go hae-sseo-yo?]
= Anh ấy đã nói khi nào anh ấy đến?
그 사람이 이거 뭐라고 했어요? [geu sa-ra-mi i-geo mwo-ra-go hae-sseo-yo?]
= Anh ta đã nói cái này là cái gì?
한국은 겨울에 정말 춥다고 들었어요. [han-gu-geun gyeo-u-re jeong-mal chup-da-go deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi đã nghe rằng Hàn Quốc thật sự rất lạnh vào mùa đông
여기에 뭐라고 써야 돼요? [yeo-gi-e mwo-ra-go sseo-ya dwae-yo?]
= Tôi nên viết gì ở đây?
TTMIK이 좋다고 쓰세요. [TTMIK-i jo-ta-go sseu-se-yo.]
= Hãy viết rằng TTMIK tốt/hay
저도 간다고 말해 주세요.[ jeo-do gan-da-go ma-rae ju-se-yo.]
= Vui lòng nói cho họ rằng tôi cũng đi
이거 재미있다고 들었어요.
[i-geo jae-mi-it-da-go deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi đã nghe rằng cái này thú vị
4/ Một số ví dụ về -(ㄴ/는)다는 trước DANH TỪ
TTMIK이 재미있다는 이야기를 들었어요.[TTMIK-i jae-mi-it-da-neun i-ya-gi-reul deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi đã nghe (câu chuyện) rằng một ai đó nói (rằng) TTMIK thú vị
저도 간다는 메시지를 남겼어요. [ jeo-do gan-da-neun me-si-ji-reul nam-gyeo-sseo-yo.]
= Tôi đã để lại tin nhắn rằng tôi cũng đi
한국어를 공부한다는 내용이에요. [han-gu-geo-reul gong-bu-han-da-neun nae-yong-i-e-yo.]
= Nó là một câu chuyện/nội dung rằng (một ai đó) học tiếng Hàn
경은 씨가 제주도에 간다는 이야기를 들었어요. [gyeong-eun ssi-ga je-ju-do-e gan-da-neun i-ya-gi-reul deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi đã nghe (câu chuyện rằng) ai đó nói Gyeong-eun đi đảo Jeju
지금 간다는 사람이 없어요. [ ji-geum gan-da-neun sa-ra-mi eop-seo-yo.]
= Không có ai nói rằng họ đi
Tham khảo thêm từ YPWorks
...................................................................................................................................................................
Bài 18 - Cách sử dụng -(으)ㄴ/는지
Động từ hành động + -는지
먹다 → 먹는지
사다 → 사는지
Động từ hành động kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và thêm 는지
놀다 → 노는지
풀다 → 푸는지
Động từ mô tả kết thúc bằng nguyên âm + -ㄴ지
(Bao gồm cả 이다 trong trường hợp này)
크다 → 큰지
예쁘다 → 예쁜지
Động từ mô tả kết thúc bằng phụ âm + -은지
작다 → 작은지
좁다 → 좁은지
Để hiểu ý nghĩa của cấu trúc, bạn xem các ví dụ sẽ rõ ràng hơn
Ví dụ:
* 이거 뭐예요? [i-geo mwo-ye-yo?] (= Cái này là cái gì?)
+ 알아요? [a-ra-yo?] (= Bạn có biết?)
이거 뭔지 알아요? = Bạn có biết cái này là cái gì?
이거 뭐이다 → 이거 뭐이 + -ㄴ지 → 이거 뭐인지 → 이거 뭔지
→ 이거 뭔지 알아요?
* 뭐가 좋아요? [mwo-ga jo-a-yo?] (= Cái gì tốt?)
+ 몰라요. [mol-la-yo.] (= Tôi không biết)
Tôi không biết cái gì tốt = 뭐가 좋은지 몰라요.
뭐가 좋다 → 뭐가 좋 + -은지 → 뭐가 좋은지
→ 뭐가 좋은지 몰라요
* 문제가 있다 [mun-je-ga it-da] (= Có một vấn đề.)
+ 물어보세요. [mu-reo-bo-se-yo.] (= Hỏi)
Hỏi họ liệu có vấn đề hay không = 문제가 있는지 물어보세요.
문제가 있다 → 문제가 있 + -는지 → 문제가 있는지
→ 문제가 있는지 물어보세요.
2/ Một số ví dụ
이 사람 누구인지 아세요?[i sa-ram nu-gu-in-ji a-se-yo?]
Bạn có biết người này là ai?
이거 괜찮은지 봐 주세요.
[i-geo gwaen-cha-neun-ji bwa ju-se-yo.]
= Hãy xem liệu cái này có Ok không.
뭐 사고 싶은지 말해 주세요. [mwo sa-go si-peun-ji mal-hae ju-se-yo.]
= Cho tôi biết bạn muốn mua gì
내일 우리 만날 수 있는지 알고 싶어요. [nae-il man-nal su it-neun-ji al-go si-peo-yo.]
= Tôi muốn biết liệu ngày mai chúng ta có thể gặp nhau không
제가 왜 걱정하는지 몰라요?
[ je-ga wae geok-jeong-ha-neun-ji mol-la-yo?]
=Bạn không biết vì sao tôi lo lắng?
...................................................................................................................................................................
Bài 19 - Bảo/nói ai đó làm cái gì đó
보다 (= Xem)
→ 보라고 하다 = Bảo (ai đó) nhìn vào (cái gì đó)
먹다 (= Ăn)
→ 먹으라고 말하다 = Bảo (ai đó) ăn cái gì đó
앉다 (= Ngồi)
→ 앉으라고 하다 = Bảo (ai đó) ngồi xuống
2/ Ví dụ
조용히 하라고 말해 주세요. [ jo-yong-hi ha-ra-go mal-hae ju-se-yo.]
= Vui lòng bảo/nói cô ấy/anh ấy/họ (giữ) yên lặng
걱정하지 말라고 했어요. [geok-jeong-ha-ji mal-la-go hae-sseo-yo.]
= Tôi đã bảo họ đừng lo lắng
= Họ đã bảo tôi đừng lo lắng
누가 가라고 했어요? [nu-ga ga-ra-go hae-sseo-yo?]
= Ai đã bảo bạn/anh ấy/chị ấy/họ đi?
어디로 오라고 했어요? [eo-di-ro o-ra-go hae-sseo-yo?]
= Họ đã bảo cậu đến đâu?
= Bạn đã bảo họ đến đâu?
효진 씨한테 주라고 했어요. [hyo-jin ssi-han-te ju-ra-go hae-sseo-yo.]
= Họ đã bảo tôi đưa cho Hyojin cái này.
= Tôi đã bảo họ đưa cho Hyojin cái này.
...................................................................................................................................................................
Bài 20 - Luyện xây dựng câu
지금 효진 씨가 바빠서 못 간다고 하는데, 저라도 갈까요? [ ji-geum hyo-jin ssi-ga ba-ppa-seo mot gan-da-go ha-neun-de, jeo-ra-do gal-kka-yo?]
= Hyojin nói rằng hiện tại cô ấy bận không thể đi, vì thế nếu bạn không phiền tôi đi thay, tôi sẽ đi nhé?
못 간다고 하다 = Nói rằng không thể đi (đâu đó)
못 먹는다고 하다 = Nói rằng không thể ăn (cái gì)
못 한다고 하다 = Nói rằng không thể làm (cái gì)
못 했다고 하다 = Nói rằng đã không thể làm (cái gì)
저라도 갈까요? = Tôi sẽ đi thay, nếu bạn không phiền?
지금이라도 갈까요? = Có lẽ hơi muộn chút, nhưng ít nhất chúng ta sẽ đi bây giờ?
공원에라도 갈까요? = Ít nhất, Chúng ta sẽ đi công viên hay đâu đó?
Câu chủ 02
어제 친구랑 영화 보려고 했는데, 영화관에 사람이 너무 많아서 영화를 못 봤어요.
[eo-je chin-gu-rang yeog-hwa bo-ryeo-go haet-neun-de, yeong-hwa-gwan-e sa-ra-mi neo-mu ma-na-seo yeonghwa-reul mot bwa-sseo-yo.]
= Hôm qua Tôi đã định cùng bạn xem một bộ phim, nhưng có quá nhiều người ở rạp chiếu phim vì thế đã không thể xem.
어제 친구랑 영화 보려고 했어요. = Hôm qua tôi đã định xem phim với một người bạn.
어제 이야기하려고 했어요. = Tôi đã định nói với bạn hôm qua.
내일 이야기하려고 했어요. = Tôi đã định nói với bạn ngày mai
혼자 해 보려고 했어요. = Tôi đã định thử làm nó một mình
사람이 너무 많아서 영화를 못 봤어요. = Có quá nhiều người (ở rạp chiếu phim) vì thế đã không thể xem.
너무 바빠서 아직 휴가를 못 갔어요. = Tôi quá bận vì thế tôi vẫn chưa thể (đi) tận hưởng kỳ nghỉ
너무 긴장해서 잊어 버렸어요. = Tôi quá căng thẳng ví thế tôi đã quên
오늘은 회의가 너무 많아서 일을 못 했어요. = Hôm nay tôi có quá nhiều cuộc họp vì thế tôi đã không thể làm việc
Câu chủ 03
그거 비밀이니까 아직 아무한테도 말하지 마세요. [geu-geo bi-mi-ri-ni-kka a-jik a-mu-han-te-do ma-ra-ji ma-se-yo.]
= Nó là một bí mật vì thế đừng nói cho ai biết cả
비밀이니까 말하지 마세요. = Nó là một bí mật vì thế đừng nói (cho ai biết cả)
중요하니까 잊어 버리지 마세요. = Nó quan trọng vì thế đừng quên
무거우니까 혼자 들지 마세요. = Nó nặng vì thế đừng nhấc lên một mình뜨거우니까 손 대지 마세요. = Nó nóng vì thế đừng chạm tay vào
아직 아무한테도 말하지 마세요. = Đừng nói cho ai biết cả
아직 아무데도 가지 마세요. = Đừng đi bất cứ nơi nào.
아직 아무것도 사지 마세요. = Đừng mua bất cứ cái gì
아직 아무도 만나지 마세요. = Đừng gặp bất cứ ai.
No comments:
Post a Comment