1/ -잖아(요)
-잖아(요) có nguồn gốc từ 지 않아(요) vốn có nghĩa "Không phải...".
Khi bạn thêm -잖아(요) sau động từ, câu sẽ mang nghĩa "Thấy không?" "Không, không đúng. Thực tế...". Vì vậy bạn sử dụng cấu trúc này để nhấn mạnh những gì bạn nói hoặc đã nói là đúng Hoặc để chỉnh lại những gì người khác đã nói.
Cấu trúc
Động từ nguyên thể + -잖아 (Bình thường)
Động từ nguyên thể+ -잖아요 (Nghi thức)
Động từ nguyên thể + -잖습니까 (Rất nghi thức, trịnh trọng)
Qúa khứ: Động từ nguyên thể + -았/었/였 + -잖아(요)
Tương lai: Động từ nguyên thể + -(으)ㄹ 거 + -잖아(요)
Ví dụ và so sánh với -지 않아(요)
* 춥다 [chup-da] =Lạnh
춥잖아요. [chup-ja-na-yo.]
= Thấy không, nó lạnh.
= Nó lạnh mà!
= Không, không đúng. Nó lạnh!
춥지 않아요. [chup-ji a-na-yo.]
= Nó không lạnh
* 하다 [ha-da] = Làm
하잖아요. [ha-ja-na-yo.]
= Thấy không, tôi đang làm đây
=Không, không đúng. Tôi làm.
= Tôi đang làm đây. Cho tôi nghỉ chút xíu
하지 않아요. [ha-ja a-na-yo.]
= Tôi không làm nó
2/ Một số ví dụ
어제 말했잖아요.[eo-je ma-raet-ja-na-yo.]
= Mình đã bảo cậu hôm qua! (Không nhớ hả?)
= Thôi nào. Mình đã bảo cậu hôm qua rồi
귀엽잖아요.[gwi-yeop-ja-na-yo.]
= Thấy không? Nó dễ thương
어차피 내일도 시간 있잖아요.[eo-cha-pi nae-il-do si-gan it-ja-na-yo.]
= Dẫu sao thì, thấy không, ngày mai cũng có thời gian (Hãy cho tôi nghỉ ngơi...)
오늘 일요일이잖아요.[o-neul i-ryo-i-ri-ja-na-yo.]
= Thôi mà. Hôm nay là chủ nhật. Thấy không.
알잖아.
[al-ja-na.]
= Thôi nào. Bạn biết (Bạn biết mình đang nói gì)
-잖아(요) có nguồn gốc từ 지 않아(요) vốn có nghĩa "Không phải...".
Khi bạn thêm -잖아(요) sau động từ, câu sẽ mang nghĩa "Thấy không?" "Không, không đúng. Thực tế...". Vì vậy bạn sử dụng cấu trúc này để nhấn mạnh những gì bạn nói hoặc đã nói là đúng Hoặc để chỉnh lại những gì người khác đã nói.
Cấu trúc
Động từ nguyên thể + -잖아 (Bình thường)
Động từ nguyên thể+ -잖아요 (Nghi thức)
Động từ nguyên thể + -잖습니까 (Rất nghi thức, trịnh trọng)
Qúa khứ: Động từ nguyên thể + -았/었/였 + -잖아(요)
Tương lai: Động từ nguyên thể + -(으)ㄹ 거 + -잖아(요)
Ví dụ và so sánh với -지 않아(요)
* 춥다 [chup-da] =Lạnh
춥잖아요. [chup-ja-na-yo.]
= Thấy không, nó lạnh.
= Nó lạnh mà!
= Không, không đúng. Nó lạnh!
춥지 않아요. [chup-ji a-na-yo.]
= Nó không lạnh
* 하다 [ha-da] = Làm
하잖아요. [ha-ja-na-yo.]
= Thấy không, tôi đang làm đây
=Không, không đúng. Tôi làm.
= Tôi đang làm đây. Cho tôi nghỉ chút xíu
하지 않아요. [ha-ja a-na-yo.]
= Tôi không làm nó
2/ Một số ví dụ
어제 말했잖아요.[eo-je ma-raet-ja-na-yo.]
= Mình đã bảo cậu hôm qua! (Không nhớ hả?)
= Thôi nào. Mình đã bảo cậu hôm qua rồi
귀엽잖아요.[gwi-yeop-ja-na-yo.]
= Thấy không? Nó dễ thương
어차피 내일도 시간 있잖아요.[eo-cha-pi nae-il-do si-gan it-ja-na-yo.]
= Dẫu sao thì, thấy không, ngày mai cũng có thời gian (Hãy cho tôi nghỉ ngơi...)
오늘 일요일이잖아요.[o-neul i-ryo-i-ri-ja-na-yo.]
= Thôi mà. Hôm nay là chủ nhật. Thấy không.
알잖아.
[al-ja-na.]
= Thôi nào. Bạn biết (Bạn biết mình đang nói gì)
No comments:
Post a Comment