1/ -아/어/여도 돼요? - Cách này đã học trước đó (Được chứ? Có thể không?...)
여기 앉아도 돼요? [yeo-gi an-ja-do dwae-yo?]
= Tôi ngồi ở đây được chứ? (Tôi có thể ngồi ở đây không?)
창문 닫아도 돼요? [chang-mun da-da-do dwae-yo?]
= Tôi đóng cửa được chứ? (Bạn không phiền nếu tôi đóng cửa?) (Tôi có thể đóng cửa không?)
나중에 전화해도 돼요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwae-yo?]
= Lát nữa mình gọi (điện thoại) được chứ? (Lát nữa mình có thể gọi điện thoại cho bạn không?)
2/ -아/어/여도 괜찮아요? giống với -아/어/여도 돼요?, nhưng trong khi -아/어/여도 돼요? là cách hỏi trược tiếp thì -아/어/여도 괜찮아요? là một cách nói gián tiếp nhẹ nhàng, và bạn mang đến cho người nghe cảm nhận bạn thận trọng hơn khi hỏi. (Không sao chứ nếu tôi...)
저 먼저 가도 괜찮아요? [ jeo meon-jeo ga-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi đi trước được chứ? (Tôi có thể đi trước chứ?) (Tôi đi trước, không sao chứ? không thành vấn đề chứ?)
이거 열어 봐도 괜찮아요? [i-geo yeo-reo bwa-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi có thể thử mở cái này không? (Tôi thử mở cái này, không sao chứ?)
3/ -아/어/여도 될까요? sử dụng động từ 되다 [doe-da], nhưng ở đây nó được sử dụng trong hình thức -(으)ㄹ까요. Bằng cách sử dụng -(으)ㄹ까요, bạn bày tỏ sự tò mò hoặc không chắc chắn về cái gì đó, và vì thế so với -아/어/여도 돼요?, nó lịch sự hơn và "mềm" hơn
여기 앉아도 될까요? [yeo-gi an-ja-do dwael-kka-yo?]
= (Sẽ) không phiền nếu như tôi ngồi ở đây? Liệu tôi có thể ngồi ở đây không?
창문 닫아도 될까요? [chang-mun da-da-do dwael-kka-yo?]
= Liệu tôi có thể đóng cửa sổ không? (Sẽ) không phiền nếu như tôi đóng cửa sổ?
나중에 전화해도 될까요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwael-kka-yo?]
= Lát nữa mình gọi được không? (Sẽ) không phiền chứ nếu lát nữa mình gọi điện thoại?
4/ -아/어/여 주실래요? [-a/eo/yeo ju-sil-lae-yo?].
주다 [ju-da] có nghĩa "Cho" nhưng khi kết hợp với các động từ khác, 아/어/여 주다 có nghĩa "Làm gì đó cho ai đó" và kính ngữ 시- [-si-] giúp cho câu thêm lịch sự
조금 기다려 주실래요? [ jo-geum gi-da-ryeo ju-sil-lae-yo?]
= Ông/bà vui lòng đợi chút được không ạ? Ông / bà có thể đợi chút được không ạ? (Liệu sẽ có phiền không nếu ông bà đợi chút ạ?)
한 번 더 설명해 주실래요? [han beon deo seol-myeong-hae ju-sil-lae-yo?]
= Bạn có thể giải thích thêm một lần nữa không? Bạn vui lòng giải thích thêm lần nữa được không?
Ít nghi thức hơn -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 줄래요?
(Vì không có kính ngữ -시-)
Nghi thức hơn nữa: -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 주시겠어요?
여기 앉아도 돼요? [yeo-gi an-ja-do dwae-yo?]
= Tôi ngồi ở đây được chứ? (Tôi có thể ngồi ở đây không?)
창문 닫아도 돼요? [chang-mun da-da-do dwae-yo?]
= Tôi đóng cửa được chứ? (Bạn không phiền nếu tôi đóng cửa?) (Tôi có thể đóng cửa không?)
나중에 전화해도 돼요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwae-yo?]
= Lát nữa mình gọi (điện thoại) được chứ? (Lát nữa mình có thể gọi điện thoại cho bạn không?)
2/ -아/어/여도 괜찮아요? giống với -아/어/여도 돼요?, nhưng trong khi -아/어/여도 돼요? là cách hỏi trược tiếp thì -아/어/여도 괜찮아요? là một cách nói gián tiếp nhẹ nhàng, và bạn mang đến cho người nghe cảm nhận bạn thận trọng hơn khi hỏi. (Không sao chứ nếu tôi...)
저 먼저 가도 괜찮아요? [ jeo meon-jeo ga-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi đi trước được chứ? (Tôi có thể đi trước chứ?) (Tôi đi trước, không sao chứ? không thành vấn đề chứ?)
이거 열어 봐도 괜찮아요? [i-geo yeo-reo bwa-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi có thể thử mở cái này không? (Tôi thử mở cái này, không sao chứ?)
3/ -아/어/여도 될까요? sử dụng động từ 되다 [doe-da], nhưng ở đây nó được sử dụng trong hình thức -(으)ㄹ까요. Bằng cách sử dụng -(으)ㄹ까요, bạn bày tỏ sự tò mò hoặc không chắc chắn về cái gì đó, và vì thế so với -아/어/여도 돼요?, nó lịch sự hơn và "mềm" hơn
여기 앉아도 될까요? [yeo-gi an-ja-do dwael-kka-yo?]
= (Sẽ) không phiền nếu như tôi ngồi ở đây? Liệu tôi có thể ngồi ở đây không?
창문 닫아도 될까요? [chang-mun da-da-do dwael-kka-yo?]
= Liệu tôi có thể đóng cửa sổ không? (Sẽ) không phiền nếu như tôi đóng cửa sổ?
나중에 전화해도 될까요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwael-kka-yo?]
= Lát nữa mình gọi được không? (Sẽ) không phiền chứ nếu lát nữa mình gọi điện thoại?
4/ -아/어/여 주실래요? [-a/eo/yeo ju-sil-lae-yo?].
주다 [ju-da] có nghĩa "Cho" nhưng khi kết hợp với các động từ khác, 아/어/여 주다 có nghĩa "Làm gì đó cho ai đó" và kính ngữ 시- [-si-] giúp cho câu thêm lịch sự
조금 기다려 주실래요? [ jo-geum gi-da-ryeo ju-sil-lae-yo?]
= Ông/bà vui lòng đợi chút được không ạ? Ông / bà có thể đợi chút được không ạ? (Liệu sẽ có phiền không nếu ông bà đợi chút ạ?)
한 번 더 설명해 주실래요? [han beon deo seol-myeong-hae ju-sil-lae-yo?]
= Bạn có thể giải thích thêm một lần nữa không? Bạn vui lòng giải thích thêm lần nữa được không?
Ít nghi thức hơn -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 줄래요?
(Vì không có kính ngữ -시-)
Nghi thức hơn nữa: -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 주시겠어요?
No comments:
Post a Comment