Tuesday, 2 December 2014

Cấp 4 Bài 18 - Nhất

Trong Cấp 2 Bài 29, chúng ta đã học cách nói "Thêm, nữa" - 더 [deo]

조금 더 [jo-geum deo] = Một chút nữa
더 주세요. [deo ju-se-yo.] = Cho tôi thêm
더 먹고 싶어요. [deo meok-go si-peo-yo.] = Tôi muốn ăn thêm nữa

Trong bài này chúng ta học cách nói "Nhất"  = 제일 [ je-il] / 가장 [ga-jang]

제일 và 가장 có thể được sử dụng thay thế cho nhau. 제일 là một từ Hàn - Trung, trong khi 가장 là một từ thuần Hàn
** 제일 được sử dụng phồ biến hơn 가장 trong văn nói.



예쁘다 [ye-ppeu-da] = Đẹp
제일 예뻐요. [je-il ye-ppeo-yo.] = Đẹp nhất
제일 예쁜 여자 [je-il ye-ppeun yeo-ja] = Cô gái đẹp nhất
제일 = 가장
제일 예뻐요 = 가장 예뻐요
제일 예쁜 여자 = 가장 예쁜 여자


좋다 [jo-ta] = Tốt
제일 좋아요. [je-il jo-a-yo.] = Tốt nhất
제일 좋은 것 [je-il jo-eun geot] = Cái tốt nhất


이게 제일 좋아요. [i-ge je-il jo-a-yo.] = Cái này là cái tốt nhất

제일 가까운 역이 어디에요? [je-il ga-kka-un yeo-gi eo-di-e-yo?] = Trạm gần nhất là ở đâu?

어떤 색깔이 가장 좋아요? [eo-tteon saek-kka-ri ga-jang jo-a-yo?] = Màu nào tốt nhất?

제일 먼저 온 사람이 누구예요? [je-il meon-je on sa-ra-mi nu-gu-ye-yo?]
= Người mà đã đến trước nhất là ai?

요즘 가장 인기 있는 가수는 누구예요? [yo-jeum ga-jang in-gi it-neun ga-su-neun nu-gu-ye-yo?]
= Gần đây sa sỹ nổi tiếng nhất là ai? 


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên