Monday 1 December 2014

Cấp 4 Bài 4 - 지(요)

Sử dụng 지(요) khi
* Bạn nói về cái gì đó, giả định người khác cũng đã biết về nó
* Bạn và người khác biết về nó, và bạn đề cập lại
* Bạn và người khác biết về nó, và bạn chỉ muốn xác nhận lại cho chắc bằng cách đặt câu hỏi
* Bạn biết về cái gì đó và bạn tự hỏi để xác nhân nó
* Bạn không biết về cái gì đó, và bạn tự hỏi chính mình, qua đó đồng thời hỏi những người khác xung quanh 


Cấu trúc
Thời hiện tại: Động từ nguyên thể bỏ  + -지(요)
Quá khứ: Động từ nguyên thể bỏ 다 + -았/었/였 + -지(요)
Tương lai: Động từ nguyên thể bỏ  + -(으)ㄹ 거 + -지(요)

오늘 날씨 춥지요?[o-neul nal-ssi chup-ji-yo?]
= Hôm nay thời tiết lạnh, đúng không?
(Bạn biết rằng người khác biết thời tiết lạnh)

맞아요. 피자 정말 맛있죠.[ma-ja-yo. pi-ja jeong-mal ma-sit-jyo.]
= Đúng vậy. Pizza thật sự ngon

재미있지요?[ jae-mi-it-ji-yo?]
= Thú vị/hay, đúng không?
(Bạn biết rằng người khác (cũng) nghĩ hay, và bạn hỏi để kiềm tra lại)

이게 뭐지? (asking oneself)[i-ge mwo-ji?]
= Cái này là cái gì nhỉ? (Bạn tự hỏi. Bạn không hỏi trực tiếp bất cứ ai)

그럴 수도 있죠.[geu-reol su-do it-jyo.]
= Yeah, cũng có khả năng thế
(Bạn và người khác đều biết rắng cái gì đó có khả năng là thế, và bạn bảy tỏ sự đồng ý khi người khác đề cập về nó)

Lưu ý: Khi bạn nói bằng 존댓말, -지요 [-ji-yo] thường được đổi thành -죠 [-jyo] cho ngắn gọn.

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên