Tuesday, 2 December 2014

Cấp 5 Bài 1 - Gần như đã, suýt nữa đã

1/ Động từ nguyên thể bỏ 다 + -(으)ㄹ 뻔 했다

사다 [sa-da] = Mua
→ 살 뻔 했어요. [sal ppeon hae-sseo-yo.] = Gần như / suýt nữa đã mua

믿다 [mit-da] = Tin
→ 믿을 뻔 했어요. [mi-deul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã tin

울다 [ul-da] = Khóc
→ 울 뻔 했어요. [ul ppeon hae-sseo-yo.] = Gần như đã khóc

무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.]
= Gần như đã khóc vì sợ


2/ Ví dụ

무거워서 떨어뜨릴 뻔 했어요. [mu-geo-wo-seo tteo-rreo-tteu-ril ppeon hae-sseo-yo.]
= Nó nặng và tôi gần như đã đánh rơi nó


돈을 잃을 뻔 했어요. [do-neul i-reul ppeon hae-sseo-yo.]
= Gần như đã mất tiền (Suýt nữa đã mất tiền)

죽을 뻔 했어요. [ju-geul ppeon hae-sseo-yo.]
= Gần như đã chết / Suýt chết

갈 뻔 했는데, 안 갔어요. [gal ppeon haet-neun-de, an ga-sseo-yo.]
= Suýt nữa đã đến đó, nhưng đã không đến


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên