1/ 시 là một hậu tố, được kế hợp với động từ để biểu đạt sự kính trọng của người nói đối với người đang nói tới. (Thêm 으 시 nếu động từ kết thúc bằng phụ âm)
Ví dụ:
보다 [bo-da] = Xem
Hiện tại
[Bình thường] 보 + -아요 = 봐요 [bwa-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + -어요 = 보셔요 [bo-syeo-yo]
Qúa khứ
[Bình thường] 보 + -았- + -어요 = 봤어요 [bwa-sseo-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + -었- + -어요 = 보셨어요 [bo-syeo-sseo-yo]
Tương lai
[Bình thường] 보 + -ㄹ 거예요 = 볼 거예요 [bol geo-ye-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + ㄹ 거예요 = 보실 거예요 [bo-sil geo-ye-yo]
웃다 [ut-da] = Cười
Hiện tại
[Bình thường] 웃 + -어요 = 웃어요 [u-seo-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -어요 = 웃으셔요 [u-seo-syeo-yo]
Qúa khứ
[Bình thường] 웃 + -었- + -어요 = 웃었어요 [u-seo-sseo-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -었- + -어요 = 웃으셨어요 [u-seu-syeo-sseo-yo]
Tương lai
[Bình thường] 웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul geo-ye-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -ㄹ 거예요 = 웃으실 거예요 [u-seu-sil geo-ye-yo]
2/ Kính ngữ cho Trợ từ chủ từ
Chúng ta đã học TRợ từ chủ từ 이 [i] và 가 [ga]
Khi cần biểu đạt sự kính cẩn, 이 [i] và 가 [ga] được chuyển thành 께서 [kke-seo] (Chỉ dủng cho người mình đang nói tới. KHÔNG Dùng cho chính mình)
3/ Một số động từ bất quy tắc
듣다 [deut-da] = Nghe
→ [honorific] 들으시다 [deu-reu-si-da]
팔다 [pal-da] = Bán
→ [honorific] 파시다 [pa-si-da]
먹다 [meok-da] = Ăn
→ [honorific] 드시다 [deu-si-da]
마시다 [ma-si-da] = Uống
→ [honorific] 드시다 [deu-si-da] (** giống 먹다)
5/ Một số danh từ + 하시다, hình thành nên hình thức kính trọng nhất
말 [mal] = Nói
→ 말씀 [mal-sseum]
→ 말씀하시다 [mal-sseum-ha-si-da]
먹다 [meok-da] = Ăn
→ 식사 [sik-sa] = Bữa ăn
→ 식사하시다 [sik-sa-ha-si-da]
6/ 셔요 trở thành -세요
Ở thời hiện tại khi 시 kết hợp với 아/어/여요, nó trở thành 셔요. Nhưng qua thời gian người ta quen nói và cả viết 셔요 thành 세요 (Dễ phát âm hơn) (Chỉ với thời hiện tại và câu mệnh lệnh)
어디 가셔요? → 어디 가세요?
하지 마셔요. → 하지 마세요.
Ví dụ:
보다 [bo-da] = Xem
Hiện tại
[Bình thường] 보 + -아요 = 봐요 [bwa-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + -어요 = 보셔요 [bo-syeo-yo]
Qúa khứ
[Bình thường] 보 + -았- + -어요 = 봤어요 [bwa-sseo-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + -었- + -어요 = 보셨어요 [bo-syeo-sseo-yo]
Tương lai
[Bình thường] 보 + -ㄹ 거예요 = 볼 거예요 [bol geo-ye-yo]
[Kính cẩn] 보 + -시- + ㄹ 거예요 = 보실 거예요 [bo-sil geo-ye-yo]
웃다 [ut-da] = Cười
Hiện tại
[Bình thường] 웃 + -어요 = 웃어요 [u-seo-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -어요 = 웃으셔요 [u-seo-syeo-yo]
Qúa khứ
[Bình thường] 웃 + -었- + -어요 = 웃었어요 [u-seo-sseo-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -었- + -어요 = 웃으셨어요 [u-seu-syeo-sseo-yo]
Tương lai
[Bình thường] 웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul geo-ye-yo]
[Kính cẩn] 웃 + -으시- + -ㄹ 거예요 = 웃으실 거예요 [u-seu-sil geo-ye-yo]
2/ Kính ngữ cho Trợ từ chủ từ
Chúng ta đã học TRợ từ chủ từ 이 [i] và 가 [ga]
Khi cần biểu đạt sự kính cẩn, 이 [i] và 가 [ga] được chuyển thành 께서 [kke-seo] (Chỉ dủng cho người mình đang nói tới. KHÔNG Dùng cho chính mình)
3/ Một số động từ bất quy tắc
듣다 [deut-da] = Nghe
→ [honorific] 들으시다 [deu-reu-si-da]
팔다 [pal-da] = Bán
→ [honorific] 파시다 [pa-si-da]
먹다 [meok-da] = Ăn
→ [honorific] 드시다 [deu-si-da]
마시다 [ma-si-da] = Uống
→ [honorific] 드시다 [deu-si-da] (** giống 먹다)
5/ Một số danh từ + 하시다, hình thành nên hình thức kính trọng nhất
말 [mal] = Nói
→ 말씀 [mal-sseum]
→ 말씀하시다 [mal-sseum-ha-si-da]
먹다 [meok-da] = Ăn
→ 식사 [sik-sa] = Bữa ăn
→ 식사하시다 [sik-sa-ha-si-da]
6/ 셔요 trở thành -세요
Ở thời hiện tại khi 시 kết hợp với 아/어/여요, nó trở thành 셔요. Nhưng qua thời gian người ta quen nói và cả viết 셔요 thành 세요 (Dễ phát âm hơn) (Chỉ với thời hiện tại và câu mệnh lệnh)
어디 가셔요? → 어디 가세요?
하지 마셔요. → 하지 마세요.
No comments:
Post a Comment