1/ Một số động từ nguyên thể (Dạng chưa chia; giống như trên từ điển)
가다 [ga-da] = Đi
먹다 [meok-da] = Ăn
자다 [ja-da] = Ngủ
때리다 [ttae-ri-da] = Đánh, đấm
웃다 [ut-da] = Cười
2/ Thời hiện tại
Động từ thời hiện tại: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 아요 [a-yo] Hoặc 어요 [eo-yo] Hoặc 여요 [yeo-yo]
Vậy khi nào + 아요 [a-yo] Hoặc 어요 [eo-yo] Hoặc 여요 [yeo-yo]?
Nếu động từ nguyên thể đã bỏ 다 có nguyên âm cuối ㅏ[a] or ㅗ [o] thì + 아요 [a-yo].
Nếu động từ nguyên thể đã bỏ 다 có nguyên âm cuối không phải làㅏ[a] or ㅗ [o] thì + 어요 [eo-yo].
Các động từ kết bằng 하 [ha] thì + 여요 [yeo-yo].
3/ Ví dụ:
가다 [ga-da] = Đi
Nguyên âm cuối của 가 [ga] làㅏ [a] vì thế + 아요 [a-yo].
Và nó trở thành 가 + 아요, và để tự nhiên dễ đọc hơn, nó trở thành 가요
--> 가요 [ga-yo] = Tôi đi. Anh đi. Cô ấy đi. Họ đi...
먹다 [meok-da] = Ăn
Nguyên âm cuối của 먹 [meok] làㅓ [eo], không phải là ㅏ or ㅗ, vì thế + 어
요 [eo-yo].
Nó trở thành 먹 + 어요 [meo-geo-yo]
먹어요 [meo-geo-yo] = Tôi ăn. Bạn ăn...
보다 [bo-da] = Xem
Nguyên âm cuối của 보 là ㅗ [o], vì thế + 아요 [a-yo].
보 + 아요 ---> Viết gọn và đọc thành 봐요 [bwa-yo]
봐요 [bwa-yo] = Tôi xem. Bạn xem...
보이다 [bo-i-da] = Thấy được, có thể trông thấy được
Nguyên âm cuối của 보이 không phải là ㅏ or ㅗ, vì thế + 어요 [eo-yo].
보이 + 어요 ---> viết và đọc gọn thành 보여요 [bo-yeo-yo]
보여요 [bo-yeo-yo] = Thấy được
하다 [ha-da] = Làm
하 + 여요 ---> 하여요 [ha-yeo-yo], và viết đọc gọn thành 해요 [hae-yo]
가다 [ga-da] = Đi
먹다 [meok-da] = Ăn
자다 [ja-da] = Ngủ
때리다 [ttae-ri-da] = Đánh, đấm
웃다 [ut-da] = Cười
2/ Thời hiện tại
Động từ thời hiện tại: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 아요 [a-yo] Hoặc 어요 [eo-yo] Hoặc 여요 [yeo-yo]
Vậy khi nào + 아요 [a-yo] Hoặc 어요 [eo-yo] Hoặc 여요 [yeo-yo]?
Nếu động từ nguyên thể đã bỏ 다 có nguyên âm cuối ㅏ[a] or ㅗ [o] thì + 아요 [a-yo].
Nếu động từ nguyên thể đã bỏ 다 có nguyên âm cuối không phải làㅏ[a] or ㅗ [o] thì + 어요 [eo-yo].
Các động từ kết bằng 하 [ha] thì + 여요 [yeo-yo].
3/ Ví dụ:
가다 [ga-da] = Đi
Nguyên âm cuối của 가 [ga] làㅏ [a] vì thế + 아요 [a-yo].
Và nó trở thành 가 + 아요, và để tự nhiên dễ đọc hơn, nó trở thành 가요
--> 가요 [ga-yo] = Tôi đi. Anh đi. Cô ấy đi. Họ đi...
먹다 [meok-da] = Ăn
Nguyên âm cuối của 먹 [meok] làㅓ [eo], không phải là ㅏ or ㅗ, vì thế + 어
요 [eo-yo].
Nó trở thành 먹 + 어요 [meo-geo-yo]
먹어요 [meo-geo-yo] = Tôi ăn. Bạn ăn...
보다 [bo-da] = Xem
Nguyên âm cuối của 보 là ㅗ [o], vì thế + 아요 [a-yo].
보 + 아요 ---> Viết gọn và đọc thành 봐요 [bwa-yo]
봐요 [bwa-yo] = Tôi xem. Bạn xem...
보이다 [bo-i-da] = Thấy được, có thể trông thấy được
Nguyên âm cuối của 보이 không phải là ㅏ or ㅗ, vì thế + 어요 [eo-yo].
보이 + 어요 ---> viết và đọc gọn thành 보여요 [bo-yeo-yo]
보여요 [bo-yeo-yo] = Thấy được
하다 [ha-da] = Làm
하 + 여요 ---> 하여요 [ha-yeo-yo], và viết đọc gọn thành 해요 [hae-yo]
No comments:
Post a Comment