1/ Trong cấp 5 Bài 4, chúng ta đã học cấu trúc 나 보다 cho động từ hành động (Đoán rằng/đoán là /Dường như). Và trong cấp 5 bài 8, chúng ta đã giả thích cấu trúc -(으)려고 하다 được sử dụng như thế nào (Định/sắp). Khi kết hợp 02 cấu trúc này lại, chúng ta có -(으)려고 하나 보다.
Và khi làm ngắn gọn lại -(으)려고 하나 보다 → -(으)려나 보다
Ý nghĩa: (으)려나 보다: Cho rằng/Đoán là ai đó định làm gì đó/ hoặc cài gì đó sắp xảy ra
닫다 [dat-da] = Đóng
닫 + -으려나 보다 = 닫으려나 보다
→ 닫으려나 봐요. [da-deu-ryeo-na bwa-yo.] = Tôi đoán là họ sẽ đóng nó / Dường như họ định/muốn đóng nó
So sánh
닫을 것 같아요. [da-deul geot ga-ta-yo.] = Tôi nghĩ họ sẽ đóng nó.
걸어가다 [geo-reo-ga-da] = Đi bộ
걸어가 + -려나 보다 = 걸어가려나 보다
→ 걸어가려나 봐요. [geo-reo-ga-ryeo-na bwa-yo.] = Dường như anh ấy sẽ đi bộ đến đó.
걸어갈 것 같아요. [geo-reo gal geot ga-ta-yo.] = Tôi nghĩ anh ấy sẽ đi bộ đến đó
Ghi chú: KHÔNG SỬ DỤNG -(으)려나 보다 với ĐỘNG TỪ MÔ TẢ
2/ Một số ví dụ
카페 문을 닫으려나 봐요. [ka-pe mu-neul da-deu-ryeo-na bwa-yo.]
= Dường như tiệm cafe định đóng cửa
지금 시작하려나 봐요. [ ji-geum si-ja-ka-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 시작하다 = to start]
= Dường như họ định bắt đầu bây giờ
다 같이 들어오려나 봐요. [da ga-chi deu-reo-o-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 들어오다 = to come in]
= Tôi đoán là/Dường như tất cả họ sẽ vào với nhau
가족하고 여행을 가려나 봐요. [ga-jo-ka-go yeo-haeng-eul ga-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 가다 = to go]
= Dường như cô ấy định đi du lịch với gia đình
내일도 날씨가 추우려나 봐요. [nae-il-do nal-ssi-ga chu-u-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 춥다 = to be cold]
= Dường như ngày mai thời tiết cũng sẽ lạnh
Và khi làm ngắn gọn lại -(으)려고 하나 보다 → -(으)려나 보다
Ý nghĩa: (으)려나 보다: Cho rằng/Đoán là ai đó định làm gì đó/ hoặc cài gì đó sắp xảy ra
닫다 [dat-da] = Đóng
닫 + -으려나 보다 = 닫으려나 보다
→ 닫으려나 봐요. [da-deu-ryeo-na bwa-yo.] = Tôi đoán là họ sẽ đóng nó / Dường như họ định/muốn đóng nó
So sánh
닫을 것 같아요. [da-deul geot ga-ta-yo.] = Tôi nghĩ họ sẽ đóng nó.
걸어가다 [geo-reo-ga-da] = Đi bộ
걸어가 + -려나 보다 = 걸어가려나 보다
→ 걸어가려나 봐요. [geo-reo-ga-ryeo-na bwa-yo.] = Dường như anh ấy sẽ đi bộ đến đó.
걸어갈 것 같아요. [geo-reo gal geot ga-ta-yo.] = Tôi nghĩ anh ấy sẽ đi bộ đến đó
Ghi chú: KHÔNG SỬ DỤNG -(으)려나 보다 với ĐỘNG TỪ MÔ TẢ
2/ Một số ví dụ
카페 문을 닫으려나 봐요. [ka-pe mu-neul da-deu-ryeo-na bwa-yo.]
= Dường như tiệm cafe định đóng cửa
지금 시작하려나 봐요. [ ji-geum si-ja-ka-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 시작하다 = to start]
= Dường như họ định bắt đầu bây giờ
다 같이 들어오려나 봐요. [da ga-chi deu-reo-o-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 들어오다 = to come in]
= Tôi đoán là/Dường như tất cả họ sẽ vào với nhau
가족하고 여행을 가려나 봐요. [ga-jo-ka-go yeo-haeng-eul ga-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 가다 = to go]
= Dường như cô ấy định đi du lịch với gia đình
내일도 날씨가 추우려나 봐요. [nae-il-do nal-ssi-ga chu-u-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 춥다 = to be cold]
= Dường như ngày mai thời tiết cũng sẽ lạnh
No comments:
Post a Comment