회화 1 : 전화 걸기
Hội thoại 1: Gọi điện
thoại
Conversation 1: Making
a phone call
Tùng: 여보세요?
Alô
Hello
Duy: 여보세요? 혹시 거기 Tung
씨 있나요?
Alô, cho hỏi Tùng có ở đó không?
Hello, Is Tung there?
Tùng: 제가 Tung입니다.
Tùng đây
This is Tung
Duy: Tung. 나 Duy야. 뭐해?
Tùng, mình là Duy đây. Cậu đang làm gì thế?
Tung, this is Duy. What are you doing?
(Lưu ý: Để tìm tất cả các bài Hội thoại trong website này, bạn nhìn phía dưới chân bài có Label/Nhãn "Hội thoại". Click chuột vào đây sẽ thấy hết toàn bộ các bài hội thoại)
161 video học tiếng Hàn giọng Seoul: https://www.youtube.com/watch?v=o3kYvXcbDKo&list=PLm0-eBit0BvihvwN6U35iD7muuV0IyKFi
(Lưu ý: Để tìm tất cả các bài Hội thoại trong website này, bạn nhìn phía dưới chân bài có Label/Nhãn "Hội thoại". Click chuột vào đây sẽ thấy hết toàn bộ các bài hội thoại)
161 video học tiếng Hàn giọng Seoul: https://www.youtube.com/watch?v=o3kYvXcbDKo&list=PLm0-eBit0BvihvwN6U35iD7muuV0IyKFi
Tùng: Duy, 나 자고 있어. 지금 몇 시야?
Duy, mình đang ngủ. Giờ là mấy giờ nhỉ?
Duy, I’m sleeping. What time is it now?
Duy: 7시 반이야
7 giờ 30 sáng
It’s 7:30am
Tùng: 뭐? 7시 반? 나 지각하겠다.
Hả, 7 giờ 30 sáng. Mình đi làm trễ mất / Hả 7 giờ 30 sáng,
Mình trể giờ làm mất
Huh, 7:30am, I’ll be late for work
Duy: 오늘 일요일이야. 오늘은 일하러 안 가도 돼.
Hôm nay là Chủ nhật. Cậu không (cần) phải đi làm / Hôm nay
là chủ nhật. Nghỉ làm mà / Hôm nay là Chủ Nhật. Cậu được nghỉ mà
Today is Sunday. You don’t have to work today.
Tùng: 아 일요일이었네. 맞아. 오늘은 안 가지.
Ồ, haha. Chủ Nhật. Đúng rồi, hôm nay không phải đi làm
Oh, haha. Sunday. That’s right. No work today.
Duy: 야, 오늘 시간 있어?
Ê, vậy cậu hôm nay rảnh chứ?
Hey, Are you free today?
Tùng: 오늘은 일요일이지. 응 한가해.
À, Hôm nay Chủ nhật. Ừ, Mình rảnh
Oh, Today is Sunday. Yeah,
I’m free
Duy: 나랑 커피 마시러 갈래?
Đi uống cà phê với mình chứ?
Would you like to go out for a coffee with me?
Tùng: 좋아.
Nghe có vẻ hay đó
That sounds good
Duy: 그럼 한 1시간 뒤에 사이공 카페에서 만날까?
Vậy gặp cậu ở quán cà phê Sài Gòn trong khoảng 1 tiếng nữa
được không?
Literal: Then see you in about an hour at Saigon coffee
shop, OK?
Tùng: 그래.
OK.
......................................................................
회화 2 : 친구 집 방문하기
Hội thoại 2: Thăm một người bạn
Conversation 2: Visiting a friend
Tùng: 누구세요?
Ai vậy?
Hello, Who is it?
Duy: 나야, Duy.
Mình đây, Duy nè /
Mình, Duy nè
It’s me, Duy
Tùng: Duy, 들어와. 기다리고 있었어. 아, 뭐 마실래?
Duy, vào đi. Mình đợi cậu nãy giờ. À, cậu muốn uống gì
không?
Duy, come on in. I’ve been waiting for you. Ah, do you want
something to drink?
Duy: 오렌지 주스 있어?
(Cậu) có nước cam không?
Do you have any orange juice?
Tùng: 오렌지 주스는 다 떨어졌어. 사과 주스 마실래?
Không còn nước cam. Cậu
có muốn nước táo không?
No, I’m out of orange juice. Would you like some apple
juice?
Duy: 사과주스? 그래/오케이.
Nước táo? OK
Apple juice? OK
Tùng: 아 미안. 사과주스도 다 떨어졌네. 아, 아침 먹었어?
Ồ, xin lỗi cậu, hết nước táo luôn rồi. À,
Cậu ăn sáng chưa?
Oh, sorry, out of apple juice too. Ah, have you had
breakfast yet?
Duy: 아니.
넌?
Chưa. Còn cậu?
No. Have you?
Tùng: 아직. 혹시 배고파?
Mình chưa (ăn sáng). Cậu có đói không?
No, I haven’t. Are you hungry?
Duy: 응. 나가서 뭐 좀 먹자.
Có/Đói. Chúng ta hãy đi rà ngoài tìm cái gì đó ăn đi
Yes, I am. Let’s go out and get something to eat
Tùng: 그래. 내 누나가 이 근처에서 음식점 하거든.
Ok, nghe hay đấy. Chị của mình có một nhà hàng gần đây
OK, that sounds good. My siter has a restaurant near here
Duy: 최고네. 그럼 거기로 가자.
Tuyệt, vậy hãy đi đến đó
Great, let’s go there
Tùng: 응. 가자.
OK, vậy chúng ta đi nào
Ok, let’s go
................................................................
................................................................
회화 3 : 인사, 소개 및 아침 식사
Hội thoại 3: Chào hỏi, giới thiệu và ăn sáng
Conversation 3: Greeting, Introduction and Having breakfast
Tùng: Lien 씨 안녕하세요. 이 쪽은 제 친구 Duy입니다.
Chào Liên. Đây là Duy, bạn anh.
Hi Lien, This is Duy, my friend.
Liên: 안녕하세요 Duy씨. 만나서 반갑습니다.
Chào anh Duy. Rất vui được gặp anh
Hi Duy. Nice to meet you.
Duy: 안녕하세요.
Chào Liên.
Hi Lien.
Tùng: Lien씨, 혹시 제 누나 여기 있나요?
Liên này, chị anh có ở đây không?
Lien, is my siter here?
Liên: 아뇨. 지금 없어요. 한 11시쯤 올 거예요. 여기 메뉴입니다.
Chị ấy không có ở đây. Khoảng 11 giờ chị
ấy sẽ có mặt ở đây. Đây là thực đơn
No, she isn’t. She should be in around 11. Here’s the menu
Duy: 감사합니다.
Cám ơn em.
Thank you
Liên: 마실 것 좀 드릴까요?
Em lấy gì cho các anh uống nhé?
Can I get you anything to drink?
Tùng: 저는 커피로 할게요.
Cho anh cà phê sữa nha
I have coffee, please
Liên: 뜨거운 걸로 드릴까요, 차가운 걸로 드릴까요?
Anh muốn cà phê sữa nóng hay cà phê sữa đá? / Nóng hay đá?
Would you like hot milk coffee or iced milk coffee? / Hot or
cold (Literal: Hot or Ice)?
Tùng: 뜨거운 거요. 아, 그냥 우유 말고 연유로 해주세요.
Cà phê sữa nóng nhé. À,
sữa đặc có đường. Không phải sữa tươi
Hot milk coffee. Ah, (with) condensed milk, not fresh milk.
Liên: 네. 아이스 밀크 커피 하나.
Dạ được. Một cà phê sữa đặc có đường, nóng
Ok, one hot condensed milk coffee
Duy: 저는 파인애플 주스요.
Cho anh nước thơm nha
I have pineapple juice please
Liên: 네. 파인애플 주스 하나. 바로 갖다드리겠습니다.
Dạ được, một ly nước
thơm. Em sẽ quay lại ngay
Yes, One pineapple juice. I’ll be right back
Duy: 아침 뭐 먹고 싶어?
Bữa sáng cậu muốn ăn gì?
What do you want to eat for breakfast?
Tùng: 난 아침 많이 먹는 게 좋아.
Mình muốn một bữa sáng hoành tráng
I like a large breakfast
Duy: 난 점심 많이 먹는게 좋은데.
Mình thì muốn một bữa trưa hoành tráng
I like a large lunch
Tùng: 점심 많이 먹으면 졸려.
Bữa trưa ăn nhiều quá sẽ làm mình buồn ngủ
A large lunch makes me sleepy
Duy: 아 근데 여기 뭐가 맛있어?
À này, ơ đây có món gì ngon?
Literal: Anyway, what are the best dishes here?
Tùng: 여기는 분보후에가 맛있어
Bún bò Huế rất ngon
Hue beef noodle soup is delicious
Duy: 또 뭐 있어?
Còn món gì khác nữa không?
What else?
Tùng: 음, 껌승도 맛있어.
À, cơm sườn trứng cũng rất ngon
Well, broken rice with grilled pork chop is also delicious
Duy: 난 분보후에가 더 좋아.
Mình thích bún bò Huế
hơn
I prefer Hue beef noodle soup
Tùng: 아, 여기 이 근처에서 딤섬 제일 맛있게 하는데, 먹어볼래?
À, nhà hàng này có dim sum ngon nhất
khu này đấy. Vậy cậu biết cậu muốn ăn gì rồi chứ?
Ah, this restaurant offers best dim sum in this area. So do
you know what you want to get?
Duy: 알아. 난 분리우 먹고 싶어.
Ừ, biết rồi. Mình muốn ăn Bún riêu.
Yes, I know. I want to eat Vietnamese crab and tomato noodle
soup
Tùng: 분리우?
Hả, Bún riêu?
Huh, Vietnamese crab and tomato noodle soup?
Liên: 커피랑 파인애플 주스 나왔습니다. 주문하시겠습니까?
Đây là cà phê của anh, (anh Tùng). Và
đây là nước thơm của anh, anh Duy. Các anh sẵn sàng để gọi món chưa?
Here is your coffee, Tung. And here is your pineapple juice,
Duy. Are you ready to order?
Tùng: 아침으로 보통 뭐 드세요?
Bữa sáng em thích ăn gì, Liên?
What do you like to have for breakfast, Lien?
Liên: 전 보통 계란 들어간 반미 먹어요.
Em thường ăn bánh mì trứng
I often have Vietnamese bread with fried eggs
Tùng: 괜찮네요. 전 스테이크 반미로 할게요.
Nghe có vẻ hay đấy. Anh muốn ăn Bánh mì bò bít tết
That sounds good. I want to have bread with beefsteak
Liên: 알겠습니다. 스테이크 반미 하나.
Dạ được, một bánh mì bò bít tết
Ok, one bread with beefsteak
Tùng: 아, 삶은 계란 있나요?
À, có trứng luộc không?
Well, do you have boiled eggs?
Liên: 네. 몇 개 드릴까요?
Dạ có. Anh muốn mấy quả trứng luộc?
Yes, We do. How many boiled eggs would you like?
Tùng: 두 개요.
Hai quả
Two, please
Liên: 혹시 더 필요한 것 있으신가요?
Anh có muốn gọi gì khác nữa không?
Do you want anything else?
Tùng: 혹시 과일 있나요?
Có trái cây tươi không?
Do you have fresh fruit?
Liên: 네. 오늘은 Hoa loc 망고 있습니다.
Dạ có, hôm nay có xoài
cát Hòa Lộc
Yes, We have Hoa Loc mango today
Tùng: 알겠어요. 그러면 hoa loc 망고 한 접시 주세요. 그거면 돼요.
OK, vậy một dĩa xoài cát Hòa Lộc. Vậy là đủ
Literal: OK, one plate of Hoa Loc mango. And that’s all
Liên: Duy씨는 어떤 걸 드시겠습니까?
Thế còn anh, anh Duy? Anh muốn ăn gì?
How about you, Duy? What do you want to eat?
Duy: 저는 분리우 한 그릇이랑 와인 한 병 주세요.
Cho anh một tô bún riêu và một chai rượu
I would like to have Vietnamese crab and tomato noodle soup
and one bottle of wine
Liên: 네? 아침으로 와인 한 병이요?
Gì ạ? Một chai rượu cho bữa sáng à?
Excuse me, one bottle of wine for breakfast?
Duy: 네.
Ừ.
Yes
Liên: 아. 그럼 어떤 걸로 드릴까요?
Ồ.
Vậy anh muốn uống rượu gì?
Oh, What kind of wine
do you want?
Duy: 어떤 게 있는데요?
Vậy em có rượu gì?
What kind of wine do you have?
Liên: 잠시만요. 코코넛 와인, 바나나 와인, 포도 와인 등이 있어요.
Để xem, có rượu dừa, rượu chuối, rượu nho…
Let me see, We have coconut wine, banana wine, grape wine
etc
Duy: 코코넛 와인으로 주세요.
Cho anh rượu dừa
Coconut wine please.
…………
Tùng: 아침 정말 맛있었어.
Bữa sáng thật tuyệt
That was a good breakfast
Duy: 응. 배부르지?
Ừ. Cậu no rồi chứ?
Yes. Are you full?
Tùng: 엄청 배불러
Rất no / Quá no
I’m very full
Duy: 너 엄청 많이 먹었어
Cậu đã ăn rất nhiều
You ate a lot
Tùng: 나 엄청 배고팠거든. 아, 오늘 뭐 할까?
Mình đói quá. À, chúng ta sẽ làm gì hôm nay?
I was so hungry. Ah, what are we going to do today?
Duy: 영화보러 가자.
Chúng ta hãy đi xem phim đi
Let’s go and see a movie
Tùng: 일단 계산부터 하자.
Trước tiên chúng ta trả tiền đã
Let’s pay the bill first
Duy: 여기 계산이요
Liên ơi, tính tiền
Lien, bill please
Liên: 응. 잠시만.
Dạ được, đợi em một chút
Ok, Just a moment please
Liên: 같이 계산하시겠습니까, 아니면 따로 계산하시겠습니까?
Các anh muốn thanh toán chung hay riêng? / Các annh muốn trả
chung hay riêng?
Would you like to pay together or separate?
Duy: 아. 돈 가져오는 거 까먹었다.
Trời ơi, mình quên mang tiền rồi
My god, I forgot (to bring) my money
Tùng: 괜찮아. 걱정 마. 나 돈 있어.
Không sao. Đừng lo.
Mình có đủ tiền.
That’s ok . Don’t worry. I have enough money.
Liên: 네. 총 25만동입니다.
Dạ, tổng cộng là 250,000 Đồng
Ok, total is 250,000VND
Tùng: 제 누나는 보통 30% 깎아주던데요.
Chị của anh thường giảm cho anh 30%
My sister often gives me a 30% discount
Liên: 아, 죄송합니다. 까먹고 있었네요. 그럼 총 17만 5천동입니다.
Ồ, xin lỗi, em đã quên mất. Vậy tổng cộng là 175,000 Đồng
Oh, sorry, I forgot. Then
the total is 175,000VND
Tùng: 여기 20만동이요. 잔돈은 가지세요.
Ở đây là 200,000 Đồng. Em có thể giữ lại tiền thối
Here is 200,000VND. You can keep the change
Liên: 감사합니다.
Cám ơn anh.
Thank you, Tung
Duy: 고마워. 이 근처에 ATM 있는 것 같은데 거기서 돈 뽑아서 줄게.
Cám ơn cậu, Tùng. Mình
nghĩ gần đây chắc có trụ ATM. Mình sẽ đi rút tiền và trả lại cho cậu
Thank you, Tung. I think there is an ATM near here. I’ll go
to withdraw money and pay you back
Tùng: 괜찮아. 아침인데 뭘.
Thôi mà, chỉ là bữa sáng thôi / Đừng bận
tâm, chỉ là bữa sáng thôi mà
Don’t worry. Just breakfast
Duy: 내가 점심 낼게.
Mình sẽ trả bữa trưa
I’ll get lunch
Tùng: 진짜? 나 많이 먹는데?
Chắc chứ? Mình
ăn nhiều lắm đó
Sure? I eat a lot
Duy: 하하, 잊고 있었네.
Haha, mình quên mất
Haha, I forgot about that
....................................................
회화 4: 어떤 게 너 오토바이야?
Hội thoại 4: Xe máy của cậu ở đâu?
Conversation 4: Where is your motorcycle?
Duy: 야. 너 오토바이 어딨어?
Tùng này, xe máy của cậu đâu rồi?
Hey, Tung. Where is your motorcycle?
Tùng: 수리점에 맡겼어.
Mình đưa nó đến tiệm sửa
xe rồi
I took it to the repair shop
Duy: 아. 사고 났었어?
Ồ, cậu gặp tai nạn à?
/ Ồ, bị tai nạn à?
Oh, did you have an accident?
Tùng: 아니. 튜닝 좀 하려고.
Không. Mình đưa đến đó để hiệu chỉnh máy xe
No. I took it there for a tune-up
Duy: 언제 끝나는데?
Khi nào xong?
When will it be ready?
Tùng: 오늘 오후에 끝날거래.
Họ nói chiều nay sẽ xong
They said it will be ready this late afternoon
Duy: 좀 걸리네. 아, 잠시만. 그럼 영화관 어떻게 가지?
Lâu quá vậy / Mất nhiều thời gian vậy. Ê, vậy làm sao chúng
ta đi đến rạp chiếu phim?
That’s such a long time.
Hey, wait a minute. Then how can we go to the cinema?
Tùng: 걸어가거나 택시 타면 되지.
Chúng ta có thể đi bộ hoặc đi taxi.
We can walk or go by taxi
Duy: 걷는다고? 미쳤어? 영화관 여기서 엄청 멀어.
Đi bộ? Điên hả? Rạp chiếu phim cách đây rất xa
Walk? Are you crazy? The cinema is very far from here
Tùng: 그럼 택시 타자.
Vậy đi bằng taxi
So, go by taxi.
회화 5 : 버스 타기
Hội thoại 5: Đi xe buýt công cộng
Conversation 5: Taking a public bus
Tùng: 너 버스 자주 타고 다녀?
Cậu có thường đi xe buýt công cộng không?
Do you often take the public bus?
Duy: 응. 거의 매일
Có. Gần như mỗi ngày
Yes, I do. Almost everyday
Tùng: 거의 매일? 엄청 많이 타네.
Gần như mỗi ngày?! Vậy là rất nhiều
Almost everyday?! That’s a lot
Duy: 음, 난 버스 타는 게 좋거든. 편하고 값도 싸잖아.
À, mình thích đi xe buýt. Rất tiện lợi và rẻ
Well, I enjoy the bus. It’s very convenient and cheap
Tùng: 그렇구나.
Ra thế / Hiểu
I see
Tùng: 출퇴근 시간에는 버스에 사람 많아?
Vào giờ cao điểm có nhiều người trên xe buýt không?
Are there many people on the bus during the rush hour?
Duy: 출근 전이랑 퇴근 후에는 엄청 많지.
À, rất đông người vào
buổi sáng trước giờ đi làm và buổi tối sau giờ tan ca.
There are many people in the morning before work, and there
are many people in the evening after work.
Tùng: 다른 때는 어때?
Thế còn những thời điểm khác?
What about other times?
Duy: 다른 때는 별로 없어.
Vào những thời điểm khác thì không (có) nhiều người.
At other times, well, not many people
Tùng: 좋네. 야. 저 안내판 봐봐.
Tốt. Nè, Duy
này, hãy nhìn bảng chỉ dẫn đó
That’s good. Hey, Duy, look at that signboard.
Duy: 사이공 대학교네. 우리 다른 버스 기다리고 있었네.
Ớ Ô, Đại học sài Gòn. Chúng
ta đợi sai xe rồi
Saigon university, uh
oh. We are waiting for the wrong bus
Tùng: 다른 버스?
Sai xe?
Wrong bus?
Duy: 음...미안
Ừ….. Xin lỗi cậu
Uh... Sorry
Tùng: 그럼 이제 어떡하지?
Vậy bây giờ chúng ta làm gì?
So, now what do we do?
Duy: 음, 택시 타자. 택시 좋아.
À, Chúng ta có thể đi taxi. Taxi tốt
Well, we can take a taxi. Taxi is good.
Tùng: 응, 택시 좋지. 비싸기도 하고.
Ừ, taxi tốt. Và còn mắc nữa
Yes, taxi is good. And it is expensive.
No comments:
Post a Comment