Wednesday, 26 November 2014

Cấp 2 Bài 15 - Chỉ

1/ -만 [-man]  có nghĩa "Chỉ". Được đặt sau danh từ hoặc danh từ hình thức  (-기) 

이것 + 만 = 이것만 [i-geot-man] = Chỉ cái này
이것만 살 거예요. [i-geot-man sal geo-ye-yo] = Tôi sẽ mua chỉ cái này (không mua cái khác)

저 + 만 = 저만 [jeo-man] = Chỉ mình tôi
저만 들었어요. [jeo-man deu-reo-sseo-yo] = Chỉ mình tôi đã nghe

커피 + 만 = 커피만 [keo-pi-man] = Chỉ cafe
아침에에는 커피만 마셔요. [a-chi-me-neun keo-pi-man ma-syeo-yo] = Vào buổi sáng tôi uống chỉ cafe (Không uống cái khác)



2/ -만 [-man]  có nghĩa "Chỉ". Được đặt sau danh từ hình thức  (-기) 

듣다 [deut-da] = Nghe
듣 + 기 = 듣기 [deut-gi]:  Hình thức danh từ "nghe"
듣 + -기 + -만 하다 = 듣기만 하다 [deut-gi-man ha-da] = Chỉ nghe
듣기만 했어요. [deut-gi-man hae-sseo-yo] = Tôi đã chỉ nghe (tôi đã không nói).

보 다 [bo-da] = Xem
보 + 기 = 보기 [bo-gi] 
보 + -기 + -만 하다 = 보기만 하다 [bo-ga-man ha-da] = Chỉ xem
보기만 할 거예요. [bo-gi-man hal geo-ye-yo] = Tôi sẽ chỉ xem (Không chạm vào nó).


3/ Một số ví dụ
 오늘만 일찍 왔어요. [oneul-man il-jjik wa-sseo-yo]
 = Chỉ hôm nay thôi, tôi đã đến sớm

맥주만 주문했어요. [maek-ju-man ju-mun-hae-sseo-yo]
 = Tôi đã gọi chỉ bia thôi (Không gọi thứ khác)

왜 이것만 샀어요? [wae i-geot-man sa-sseo-yo?]
 = Tại sao mua chỉ cái này thôi? (Không mua cái khác)

어제 놀기만 했어요. [eo-je nol-gi-man hae-sseo-yo]
 = Hôm qua tôi đã chỉ chơi (chẳng làm cái gì khác)

영화는 집에서만 봐요. [yeong-hwa-neun ji-be-seo-man bwa-yo.]
 = Tôi xem phim chỉ ở nhà thôi (Không xem ở chỗ khác)




No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên