Tuesday, 25 November 2014

Cấp 2 Bài 2 - Trợ từ mục đích cách 을 / 를

1/ 을 [eul] - Được sử dụng sau một danh từ kết thúc bằng phụ âm

를 [reul] - Được sử dụng sau một danh từ kết thúc bằng nguyên âm



2/ Khi bạn nói “사과” -  mọi người biết đó là "Quả táo" (Trung tính)

Khi bạn nói “사과를” - Mọi người biết rằng/chờ đợi một động từ ngay sau đó. "Quả táo" là mục tiêu/đối tượng  của một hành động (Ăn hoặc mua hoặc bán quả táo hoặc vẽ quả táo...)

Lưu ý: “ 사과는”  - Quả táo là chủ từ (Và bạn có thể hình dung sau đó: Ngon, đắt, to, nhỏ...)



3/ Khi nào lược bỏ 을 [eul] / 를 [reul]

Hôm qua (bạn) đã làm gì? =  “어제 뭐를 했어요?”. Trong câu này rất rõ rằng 뭐 là mục tiêu/đối tượng của hành động (Bạn, vốn được lược bỏ, là chủ từ) nên câu này có thể viết thành: “어제 뭐 했어요?”. Và vẫn đầy đủ ý nghĩa.



4/ Khi nào cần sử dụng Trợ từ mục đích cách 을 / 를

Khi bạn cần làm rõ quan hệ giữa đối tượng/mục tiêu của hành động và hành động. Khi từ chỉ đối tượng và từ chỉ hành động được đặt gần nhau trong câu thì dễ dàng nhận ra, và vì thế có thể thêm hoặc không thêm Trợ từ mục đích cách. Nhưng khi từ chỉ đối tượng đặt xa từ chỉ hành động, mối quan hệ giữa các từ trở nên yếu, bạn cần sử dụng Trợ từ mục đích cách để làm rõ mối quan hệ của chúng.

Ví dụ:

텔레비전 봐요. = tôi xem tivi

텔레비전 봐요? = Bạn xem tivi?

텔레비전 자주 봐요? = Bạn thường xem tivi?
 ↓
텔레비전(을) 일주일에 몇 번 봐요? = Một tuần bạn xem tivi bao nhiêu lần?


Như bạn thấy trong câu cuối từ chỉ đối tượng (텔레비전: Tivi) đứng khá xa từ chỉ hành động 봐요, nên đã thêm 을.


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên