Wednesday, 26 November 2014

Cấp 2 Bài 3 - Và / Vì thế



1/ 그리고 [geu-ri-go] có nghĩa là "Và" . Được dùng để nối các danh từ hoặc hai (hoặc nhiều) câu

- 커피, 빵, 그리고 물 [keo-pi, ppang, geu-ri-go mul] = cafe, bánh mì và nước


- 친구를 만났어요. 그리고 밥을 먹었어요 = Đã gặp bạn. Và, đã ăn cơm.

친구를 만났어요. [chin-gu-reul man-na-sseo-yo] = Đã gặp bạn
친구 = Bạn
를 = Trợ từ mục đích cách
만나다 = Gặp
만났어요 = Quá khứ của  만나다


밥을 먹었어요. [ba-beul meo-geo-sseo-yo] = Đã ăn cơm
밥 = Cơm
을 = Trợ từ mục đích cách
먹다 = Ăn
먹었어요 = Quá khứ của  먹다



2/ 그래서 [geu-rae-seo] có nghĩa là "Vì thế" 

오늘은 비가 왔어요. 그래서 집에 있었어요 = Trời đã mưa hôm nay. Vì thế, đã ở nhà

오늘 비가 왔어요. [o-neul bi-ga wa-sseo-yo] = Trời đã mưa hôm nay
오늘 = Hôm nay
비가 오다 = Trời mưa
비가 왔어요 = Quá khứ của 비가 오다

집에 있었어요. [ ji-be i-sseo-sseo-yo] = Đã ở nhà



3/ Thêm một số ví dụ

 김치는 맛있어요. 그리고 한국 음식이에요.
 [gim-chi-neun ma-si-sseo-yo. geu-ri-go han-guk eum-si-gi-e-yo]
= Kimchi ngon. Và nó là món ăn Hàn Quốc.


저는 학생이에요. 그리고 프랑스어를 공부해요.
 [jeo-neun hak-saeng-i-e-yo. geu-ri-go peu-rang-seu-eo-reul gong-bu-hae-yo]
= Tôi là sinh viên. Và tôi học tiếng Pháp


저는 학생이에요. 그래서 돈이 없어요.
 [jeo-neun hak-saeng-i-e-yo. geu-rae-seo do-ni eop-seo-yo]
= Tôi là sinh viên. Vì thế tôi không có tiền.
돈 = Tiền


 김치는 맛있어요. 그래서 김치를 많이 먹어요.
 [gim-chi-neun ma-si-sseo-yo. geu-rae-seo gim-chi-reul ma-ni meo-geo-yo]
= Kimchi ngon. Vì thế tôi ăn nhiều kimchi.
- 많이 = nhiều (số lượng)




No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên