1/ Trong Cấp 2 bài 3, bạn đã học 그리고 [geu-ri-go] có nghĩa "Và". Ngoài 그리고 thì 하고 [ha-go] cũng có nghĩa "Và"
하고 được đặt ngay sau sanh từ và KHÔNG CÓ KHOẢNG TRẮNG (TRỐNG)
이거하고 이거 [i-geo-ha-go i-geo] = Cái này và cái này
이거하고 이거 주세요. [i-geo-ha-go i-geo ju-se-yo] = Cho tôi cái này và cái này
2/ (이)랑 [(i)rang] = và
Nếu một danh từ kết thúc bằng một nguyên âm thì thêm 랑; và nếu sau nó là phụ âm thì thêm 이랑
우유 [u-yu] = Sữa
빵 [ppang] = Bánh mì
우유랑 빵 [u-yu-rang ppang] = Sữa với bánh mì
우유랑 빵 샀어요. [u-yu-rang ppang sa-sseo-yo] = Tôi đã mua sữa với bánh mì
3/ 하고 và (이)랑 có nghĩa "Với"
친구하고 영화 봤어요.
[chin-gu-ha-go yeong-hwa bwa-sseo-yo]
= Tôi đã xem phim với một người bạn
누구랑 갔어요?
[nu-gu-rang ga-sseo-yo?]
= Bạn đã đi với ai?
Để rõ nghĩa hơn có thể thêm 같이 (cùng) -> 하고 같이 hoặc (이)랑 같이 = Cùng với
친구하고 같이 영화 봤어요
누구랑 같이 갔어요?
4/ Một số ví dụ
선생님하고 밥을 먹을 거예요.
[seon-saeng-nim-ha-go ba-beul meo-geul geo-ye-yo]
= Tôi sẽ ăn với giáo viên của tôi
매운 거랑 단 거 좋아해요.
[mae-un geo-rang dan geo jo-a-hae-yo]
= Tôi thích món ăn cay và món ăn ngọt
대통령하고 춤을 출 거예요.
[dae-tong-ryeong-ha-go chu-meul chul geo-ye-yo]
= Tôi sẽ khiêu vũ với tổng thống
No comments:
Post a Comment