Wednesday, 26 November 2014

Cấp 2 Bài 6 - Nhưng mà

1/ 그렇지만 [geu-reo-chi-man] = Nhưng mà / Tuy nhiên
그런데 [geu-reon-de] = Nhưng mà / tuy nhiên


피곤해요. 그렇지만 영화 보고 싶어요.
[pi-gon-hae-yo. geu-reo-chi-man yeong-hwa bo-go si-peo-yo.]
= Tôi mệt. Nhưng tôi muốn xem một bộ phim.


피곤해요. 그런데 영화 보고 싶어요.
[pi-gon-hae-yo. geu-reon-de yeong-hwa bo-go si-peo-yo]
= Tôi mệt. Nhưng tôi muốn xem một bộ phim.


2/ Chút khác biệt giữa 그렇지만 và 그런데

어제 이거 샀어요. 그렇지만 정말 커요.
[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reo-chi-man jeong-mal keo-yo.]
= Tôi đã mua nó vào hôm qua. “그렇지만” nó thật sự to/lớn (Biểu đạt không hài lòng vì nó lớn)


어제 이거 샀어요. 그런데 정말 커요.
[eo-je i-geo sa-sseo-yo. geu-reon-de jeong-mal keo-yo.]
= Tôi đã mua nó vào hôm qua. “그런데” nó thật sự to/lớn (Trung tính: Và nó lơn)


Tóm lại: Nếu bạn muốn nói "A + nhưng mà + B", bạn có thể sử dụng  그렇지만 hoặc 그런데.

             Và nếu bạn muốn giới thiệu/đề cập hai hành động hoặc trang thái mà cái trước diễn ra cái sau, và cái trước làm nền tảng thông tin cho cái sau, thì chỉ sử dụng 그런데



어제 학교에 갔어요. 그렇지만 일요일이었어요.
[eo-je hak-gyo-e ga-sseo-yo. geu-reo-chi-man i-ryo-il-i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã đến trường hôm qua. Nhưng mà hôm qua là chủ nhật.


어제 학교에 갔어요. 그런데 일요일이었어요.
[eo-je hak-gyo-e ga-sseo-yo. geu-reon-de i-ryo-il-i-eo-sseo-yo.]
= Tôi đã đến trường hôm qua. Nhưng mà hôm qua là chủ nhật.
= Tôi đã đến trường hôm qua. Và hôm qua là chủ nhật.
= Tôi đã đến trường hôm qua.Và sau đó tôi nhận ra hôm qua là chủ nhật.

Như bạn thấy  그런데 có thể diễn đạt với nhiều tầng ý nghĩa hơn. Nên trong thực tế nói hàng ngày, người ta sử dụng 그런데 nhiều hơn. 그렇지만 thưởng được sử dụng trong văn viết.



3/ Ví dụ

어제 밤 늦게 잤어요. 그런데 전혀 피곤하지 않아요.
[eo-je bam neut-ge ja-sseo-yo. geu-reon-de jeon-hyeo pi-gon-ha-ji a-na-yo.]
늦게 [neut-ge] = Muộn / trễ
전혀 [jeon-hyeo] = Hoàn toàn không
피곤하다 [pi-gon-ha-da] = Mệt
= Tối qua tôi đi ngủ trễ. Nhưng tôi hoàn toàn không mệt


저는 매일 운동을 해요. 그런데 살이 빠지지 않아요.
[ jeo-neun mae-il un-dong-eul hae-yo. geu-reon-de sa-ri ppa-ji-ji a-na-yo.]
매일 [mae-il] = Mỗi ngày
살이 빠지다 [sa-ri ppa-ji-da] = Giảm cân
= Tôi tập thể dục mỗi ngày. Nhưng (tôi) không giảm cân.


어제까지는 친구였어요. 그런데 오늘부터는 애인이에요.
[eo-je-kka-ji-neun chin-gu-yeo-sseo-yo. geu-reon-de o-neul-bu-teo-neun ae-in-i-e-yo.]
애인 [ae-in] = Người yêu
= Cho đến hôm qua chúng tôi vẫn là bạn. Nhưng từ hôm nay, chúng tôi là người yêu






No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên