Thursday 4 December 2014

Cấp 5 Bài 11 - Luyện xây dựng câu

Câu chủ 1
이 중에서 아무거나 골라도 돼요? [i jung-e-seo a-mu-geo-na gol-la-do dwae-yo?]
= Trong số những cái này, tôi có thể chọn bất cứ cái nào?

이 중에서 = Trong số những cái này
저 중에서 = Trong số những cái đó
이 사람들 중에서 = Trong số những người này
친구들 중에서 = Trong số những người bạn

이 중에서 고르세요. = Chọn trong số những cái này
이 중에서 뭐가 제일 좋아요? = Trong số những cái này, thích cái nào nhất (cái nào tốt nhất)?
이 중에서 하나만 고르세요. = Trong số những cái này, hãy chọn chỉ một (thôi)


아무거나 고르세요. = Chọn bất cứ cái gì
아무거나 주세요. = Cho tôi bất cứ cái gì
아무거나 괜찮아요. = Bất cứ cái nào cũng được (không thành vấn đề)
아무나 괜찮아요. = Bất cứ ai cũng được


아무거나 골라도 돼요? = Tôi có thể chọn bất cứ cái nào?
아무거나 사도 돼요? = Tôi có thể mua bất cứ cái nào?
아무거나 입어도 돼요? = Tôi có thể mặc bất cứ cái nào tôi muốn?
아무거나 써도 돼요? = Tôi có thể viết bất cứ cái gì?


Câu chủ 2
어제 너무 피곤해서 집에 가자마자 아무것도 못 하고 바로 잠들었어요.
[eo-je neo-mu pi-go-nae-seo ji-be ga-ja-ma-ja a-mu-geot-do mot ha-go ba-ro jam-deu-reo-sseo-yo.]
= Hôm qua quá mệt và ngay khi về nhà tôi đã rơi vào giấc ngủ ngay lập tức và không thể làm bất cứ cái gì

너무 피곤해요. = Tôi quá mệt
너무 이상해요. = Qúa lạ
너무 비싸요. = Qúa đắt


피곤해서 집에 갔어요. = Vì mệt nên tôi đã đi về nhà
피곤해서 안 갔어요. = Vì mệt nên tôi đã không đi
피곤해서 일찍 잤어요. = Vì mệt nên đã đi ngủ sớm

집에 가자마자 잠들었어요. = Ngay khi về nhà tôi đã rơi vào giấc ngủ
집에 도착하자마자 다시 나왔어요. = Ngay khi về đến nhà, tôi lại đã đi ra ngoài
소식을 듣자마자 전화를 했어요. = Ngay khi nghe được tin tức, tôi đã gọi điện thoại
전화를 받자마자 나왔어요. = Ngay khi nhận được điện thoại, tôi đã đi ra ngoài

아무것도 못 했어요. = Tôi đã không thể làm bất cứ cái gì
아무것도 못 먹었어요. = Tôi đã không thể ăn bất cứ cái gì
아무도 못 만났어요. = Tôi đã không thể gặp bất cứ ai
아무데도 못 갔어요. = Tôi đã không thể đi bất cứ đâu

아무것도 못 하고 바로 잠들었어요. = Tôi đã không thể làm bất cứ cái gì và rơi ngay vào giấc ngủ
아무것도 못 보고 나왔어요. = Tôi đã không thể xem bất cứ cái gì và đi ra ngoài

아무것도 못 사고 돌아왔어요. =Tôi đã không thể  mua bất cứ cái gì và đi về (quay trở về)

Câu chủ 3
날씨가 더워서 사람들이 별로 안 온 것 같아요.
[nal-ssi-ga deo-wo-seo sa-ram-deu-ri byeol-lo an on geot ga-ta-yo.]
= Vì thời tiết nóng, tôi nghĩ không nhiều người (đã) đến lắm 

날씨가 더워요. = Thời tiết nóng
날씨가 추워요. = Thời tiết lạnh
날씨가 좋아요. = Thời tiết tốt
날씨가 흐려요. = Trời nhiều mây

더워서 사람들이 안 왔어요. = Vì (thời tiết) nóng, nhiều người đã không đến
바빠서 사람들이 안 왔어요. = Vì bận nhiều người đã không đến
비싸서 사람들이 안 샀어요. =  Vì đắt nên nhiều người đã không mua


사람들이 별로 안 왔어요. = Không nhiều người (đã) đến lắm
별로 안 예뻐요. = Không đẹp lắm
별로 마음에 안 들어요. = Tôi không thích nó lắm
별로 안 어려워요. = Không khó lắm



사람들이 안 온 것 같아요. = Tôi nghĩ nhiều người đã không đến
사람들이 벌써 도착한 것 같아요. = Tôi nghĩ nhiều người đã đến
친구들이 온 것 같아요. = Tôi nghĩ các bạn tôi đã đến  (Tôi nghĩ các bạn tôi đang ở đây)

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên