Sunday 6 December 2015

Truyện ngắn nhiều chương: Đường hầm dài, Chương I - Story: The long tunnel, Chapter I



Chương I: 휴일 계획 - Kế hoạch nghỉ (hè) - Holiday Plans 

(Nguyên bản truyện tiếng Anh. Rồi từ đó dịch sang Việt và Hàn)

1/ At universities in England, May is the month of examinations.
영국 대학교에서는 5월에 시험이 있습니다.
Ở các đại học ở nước Anh, tháng 5 là tháng thi cử
Tháng = Month ,
Đại học / Trường đại học = University 대학교


2/ Paul was lying on the grass in front of the examination hall. His friends, Sheila and Charles, were sitting near him.
폴은 고사장 잔디에 누워 있었습니다. 폴의 친구 셀리아와 찰스는 근처에 앉아 있었습니다.
Paul đang nằm trên (bãi) cỏ phía trước hội trường thi. Các bạn của cậy ấy, Sheila và Charles, đang ngồi gần cậu ấy


Ngồi = To sit 앉다
Gần = Near 근처
Hội trường thi = Examination hall  고사장 (Phòng thi)
Bãi cỏ = Grass 잔디/ 잔디밭
Bãi cỏ = grassland 풀밭
Nằm = To lie 눕다
Phía trước = In front of


잔디밭



3/ The three of them were first year students at university. They were sitting their first year exams.
학생은 대학교 1학년생이었습니다. 다들 1학년 시험을 보고 있었습니다.
Cả ba người là sinh viên đại học năm nhất. Họ đang tham dự kỳ thi năm đầu tiên (của họ)

Kỳ thi / sự thi cử = Exam / Examination 시험
Sinh viên = Student 학생
Năm nhất = first year 1학년
Thi  = To sit an exam = To take an exam 시험을 보다


4/ Paul and Charles were nineteen and Sheila was a year younger.
폴과 찰스는 19살이었고 셀리아는 1 적었습니다/어렸습니다.
Paul và Charles 19 (tuổi) và Sheila trẻ hơn (nhỏ hơn) một tuổi

어리다 - Trẻ, ít tuổi

5/ The next exam began in half an hour's time.
다음 시험은 30 내로 시작합니다.
Môn thi sắp tới bắt đầu trong vòng/sau một tiếng nữa

Sắp tới / kế / kế tiếp = Next 다음
Bắt đầu = To start 시작하다
Một tiếng / một giờ đồng hồ = one hour 1시간

6/ But the three students were not talking about the next examination. They were talking about their holidays.
그런데 학생들은 시험에 대해 이야기하고 있지 않았습니다. 휴일에 대해 얘기하고 있었습니다.
Nhưng cả ba sinh viên này đang không nói về môn thi sắp tới. Họ đang nói về kỳ nghỉ của họ.
Speak naturally: Nhưng cả ba sinh viên này đều không bàn luận gì về môn thi sắp tới. Họ chỉ đang nói về kỳ nghỉ của họ.

Nói về = To talk about ~ 대해 이야기하다

7/ 'Where are you going this summer?' Sheila asked Paul.
"여름에 어디 거야?" 셀리아가 폴에게 물었습니다.
Mùa hè này cậu (sẽ) đi đâu?” Sheila hỏi Paul
Hỏi = To ask 묻다
Mùa hè = Summer 여름

8/ 'To Wales,' Paul replied. 'I'm going to stay in a cottage in the country.'
'웨일즈. 시골 별장에서 지낼 거야.' 폴이 대답했습니다.
Tới Wales” Paul trả lời. “Mình sẽ đến ở trong một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn/vùng quê”

Trả lời = To reply 대답하다
Ở = to stay 지내다
Ngôi nhà nhỏ (vùng quê) = Cottage  별장
Nông thôn = Country 시골

9/ 'You have a cottage in Wales?' asked Charles.
"웨일즈에 별장 있어?" 찰스가 물었습니다.
Cậu có một ngôi nhà nhỏ ở Wales?” Charles hỏi

별장 is a house in a countryside for a vacation. Mostly rich people have it - Một ngôi nhà ở vùng quê dùng để nghỉ dưỡng của phần đông người giàu có (Trong bài tạm dịch Ngôi nhà nhỏ) - Bạn cũng có thể dùng từ 

Biệt thự ở vùng quê dùng để nghỉ dưỡng
별장





10/ 'It's not my cottage,' replied Paul. 'It belongs to my uncle. He usually goes there for his holidays every
summer. But this year he's going to Greece. And I'm going to stay in his cottage for two months - July and August.'
" 별장은 아니야. 우리 삼촌 거야. 보통 여름 휴가 때마다 가시는데 올해엔 그리스에 가신대. 그래서 7, 8 2달동안 거기서 지낼거야." 폴이 대답했습니다.

Nó không phải nhà của mình” Paul trả lời, “Nó (thuộc về) của chú (của) mình. Chú ấy thường (đi) đến đó nghỉ ngơi vào mỗi mùa hè. Nhưng năm nay chú ấy đi Hy Lạp hai tháng – Tháng 7 và tháng 8”

Hy Lạp = Greece 그리스
Tháng 7 =July 7
Tháng 8 = August 8
삼촌 = Chú / Cậu (Em của ba, mẹ) - Younger brother of Dad/Mom
올해엔=올해에는 = Vào năm nay

11/ 'Where are you going for your holidays?' Paul asked.
" 휴가 어디로 거야?" 폴이 물었습니다.
Các cậu sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ này” Paul hỏi

12/ 'We don't know,' replied Sheila. 'We haven't decided yet.'
"몰라. 아직 정했어." 셀리아가 대답했습니다.
Chúng mình không biết” Sheila trả lời. “Chúng mình vẫn chưa quyết định”

Biết = to know 알다
Quyết định = to decide 결정하다/정하다
Chúng mình / chúng tớ = We (between friends) 우리


13/ 'Why don't you both come to Wales?' said Paul. 'You can stay with me for a week or two.'
"둘다 웨일즈에 오는 어때? 1주나 2 정도 나랑 같이 지내도 ." 폴이 말했습니다.
Tại sao cả hai bạn không đến Wales?” Paul hỏi. “Các cậu có thể ở với mình một hoặc hai tuần”
Tuần = Week
Tại sao = why
Đến = To come 오다

Ghi chú: 둘다 웨일즈에 오는  어때 --> How about you both going to Wales? Thế việc cả hai đi đến Wales (với mình) thì thế nào?

14/ 'What do you think, Charles?' asked Sheila.
찰스야 어떻게 생각해?" 셀리아가 찰스에게 물었습니다.
Cậu nghĩ sao, Charles?” Sheila hỏi

15/ The college bell rang loudly. It was time for the next examination.
대학교 종이 시끄럽게 울렸습니다 다음 시험 시간이 되었습니다.
Chuông trường reo (lớn) lên. Đến giờ môn thi kế tiếp

Chuông / Cái chuông = Bell
Reo = To ring 울리다
Inh ỏi / lớn = Loudly 시끄럽게, 요란하게

16/ 'We'll talk about it after this exam,' Charles replied.
"이번 시험 끝나고 얘기하자." 찰스가 대답했습니다.
Chúng ta sẽ nói về điều này sau khi thi” Charles trả lời

Speak naturally: “Chúng ta sẽ nói tiếp sau khi thi xong” Charles trả lời

Sau khi = after

17/ 'Let' s go now. – (Chúng ta hãy) đi nào
"가자"

18/ The students got up from the grass. They picked up their notebooks and hurried towards the examination hall.
학생들은 잔디에서 일어나서 노트북을 챙기고 서둘러 고사장으로 들어갔습니다.
Cả ba (các sinh viên này) đứng dậy (từ bãi cỏ). Họ nhặt quyển sổ ghi chép lên và vội vàng hướng về hội trường thi

Vội vàng = to hurry 서두르다
Quyển sổ ghi chép = notebook 노트북
Đứng dậy = to stand up (To get up) 일어나다

챙기다 - Pack up; take - Chỉnh lý; thu thập; sắp xếp; thu gọn... 
Prepare+take to bring. In that case, notebook is prepared by closing it and putting it into their side or bag
가방을 챙기다 - Prepare by checking if everythings inside and take the bag

19/ Three hours later, the examination was over. Paul, Sheila and Charles were sitting in a cafe.
3시간 시험이 끝났습니다. 폴과 셀리아와 찰스는 카페에 앉아 있었습니다.
Ba tiếng đồng hồ sau đó, môn thi kết thúc. Paul, Sheila và Charles (đang) ngồi trong một quán cà phê

Quán cà phê = Coffee shop 카페

20/ 'What's your uncle's cottage like?' Sheila asked Paul. Paul took a photograph out of his wallet.
"너네 삼촌 별장은 어때?" 셀리아가 폴에게 묻자, 폴은 지갑에서 사진을 꺼냈습니다.
Ngôi nhà nhỏ của chú cậu trông như thế nào?”Sheila hỏi Paul. Paul lấy từ trong ví ra một tấm ảnh

Lấy... ra = to take… out 꺼내다
Lấy… ra khỏi = To take… out of
Ví = wallet 지갑
Ảnh / tấm ảnh = photograph 사진
묻다 ask 묻자 after and because of asking


21/ 'It looks lovely,' said Sheila.
"예쁘네." 셀리아가 말했습니다.
Trông có vẻ xinh” Sheila nói

22/ 'It is lovely,' agreed Paul.
"예쁘네." 폴이 셀리아의 말에 동의했습니다.

Nó xinh” Paul đồng ý
Đồng ý =To agree 동의하다


23/ 'But it's very lonely. There are no houses near the cottage. And there's no electricity and no telephone.'
"그런데 근처에 아무 것도 없어. 집도 없고 전기도 없고 전화도 안돼."
Nhưng (nó) rất vắng vẻ. Không có ngôi nhà nào gần nó. Và không có điện và điện thoại”

Vắng vẻ / hiu quạnh = lonely 
Điện = electricity 전기
Điện thoại = Telephone 전화
Nhà = House


24/ 'Let's go and stay with Paul,' Sheila said to Charles.
"폴이랑 같이 지내자." 셀리아가 찰스에게 말했습니다.
Chúng ta hãy đi (đến) và ở với Paul” Sheila nói với Charles

25/ 'OK,' agreed Charles.
"알겠어." 찰스가 동의했습니다.
OK” Charles đồng ý

 26/ 'We can stay there for a week.' The three students made arrangements for their holiday in Wales.
"우리 1주일동안 있자." 학생들은 웨일스에서 휴일을 어떻게 보낼지에 대한 계획을 짰습니다.
Chúng ta có thể ở đó một tuần”. Ba sinh viên sắp xếp cho kỳ nghỉ của họ ở Wales

Lets be in there for one week. Three students made a plan about how to spend the holidays in
Chúng ta có thể ở đó một tuần” Ba sinh viên lập kế hoạch sẽ trải qua kỳ nghỉ như thế nào
계획을 짜다 make a plan = Lập kế hoạch
~에 대한 about ~ Về

 27/ 'Come on the fifth of August,' said Paul. 'That's a Monday. The train from London arrives at Llanvoy Station at half past one.'
"8 5일에 . 월요일이야. 기차는 런던에서 출발해서 1 반에 란보이 역에 도착해. " 폴이 말했습니다.
Hãy đến / đi vào ngày 5 tháng 8” Paul nói. Đó là thứ hai. Xe lửa từ Luân Đôn đến trạm Llanvoy vào lúc 1:30”
Trạm = station
Luân Đôn = London 런던
Thứ hai = Monday 월요일
Xe lửa / Tàu hỏa = train 기차

28/  'Where's Llanvoy?' asked Sheila.
"란보이가 어디야?" 셀리아가 물었습니다.
Llanvoy ở đâu? Sheila hỏi

29/  'It's a small railway station near the cottage,' answered Paul. 'Fast trains from London stop there.'
"별장 근처에 있는 조그만 기차역이야. 런던에서 출발하는 급행열차가 거기 들러." 폴이 대답했습니다.
Nó là một trạm xe lửa nhỏ gần ngôi nhà. Paul trả lời. “Các chuyến xe lửa nhanh từ Luân Đôn dừng ở đó”

조그만=조그마한 <-조그맣다=조그마하다 Is similar to 작은 (Nhỏ, trong một cách nói đáng yêu)

Nhanh = Fast 빠른
Chuyến xe lửa nhanh / Chuyến xe lửa tốc hành - 
들러-들르다 = Stop by = Ghé qua, dừng lại

30/ “How do we get from the station to the cottage?” – asked Charles
"역에서 별장까지는 어떻게 ?" 찰스가 물었습니다.
"Làm thế nào để đến ngôi nhà từ trạm xe lửa" hỏi Charles
Speak naturally: "Từ trạm xe lửa đến nhà phải đi như thế nào" Charles hỏi


31/ “Look, I draw a map” said Paul
"이거 . 지도 그렸어." 폴이 말했습니다.
"Nhìn, mình vẽ một bản đồ" Paul nói

Vẽ = To draw 그리다
Bản đồ = Map 지도

32/ The railway line goes through a long tunnel before Llanvoy station
란보이역 가기 전에 긴 터널을 (하나) 통과할 거야
Đường xe lửa đi (xuyên) qua một đường hầm dài trước khi đến trạm Llanvoy

Đường hầm = tunnel = 터널
통과하다 = Thông qua, xuyên qua = Pass through


33/ The cottage is on the hill above this tunnel
우리 별장은 이 터널 위(에 있는) 언덕에 있어
Ngôi nhà nằm/ở trên ngọn đồi bên trên đường hầm này

Ngọn đồi / đồi = hill 언덕


34/ Charles gave Paul his diary
찰스는 폴에게 자신의 일기장을 주었습니다.
Charles đưa cho Paul quyển nhật ký của cậu ấy

Sổ nhật ký / quyển nhật ký = diary 일기장

35/ Paul drew a map and wrote down the name and address of the cottage
폴은 별장의 지도를 그리고 별장 이름과 주소를 적었습니다.
Paul vẽ một bản đồ và viết xuống tên và địa chỉ của ngôi nhà
Speak naturally: Paul vẽ một bản đồ và viết lên trên sổ nhật ký tên và địa chỉ của ngôi nhà

Tên = Name 이름
Địa chỉ = address 주소
Viết = to write 적다, 쓰다

36/ “There you are” said Paul.
"여기 있어." 폴이 말했습니다.
"Đây nè" Paul nói


37/ But don’t worry. I’ll meet you at the Llanvoy station.
"걱정하지는 . 란보이 역으로 너네 데리러 거야."
Nhưng đừng lo. Mình sẽ gặp các cậu ở trạm Llanvoy

Lo / lo lắng = worry 걱정하다
Gặp = to meet 만나다
데리러  거야 = Come to meet you / guide you = Đến để đón, dẫn đi...

냐짱 버스 정류장으로 데리러 갈게 --> Sẽ đến đón cậu ở trạm xe Nha Trang - Will pick you up at Nha Trang bus station

38/ I’ll see you there on Monday the fifth of August at half past one
8 5 월요일 1 반에 보자.
Mình sẽ gặp các cậu ở đó vào thứ hai, ngày 5 tháng 8, lúc 1 giờ 30

39/ It is the fifth of August - Ngày 5 tháng 8
8 5일이야.

40/ Sheila and Charles arrive at Llanvoy station in Wales
Sheila và Charles đến trạm Llanvoy ở Wales
셀리아와 찰스는 웨일스 란보이 역에 도착했습니다.


41/ Here we are – Llanvoy
Đây rồi, Llanvoy
란보이 도착했다.

42/ Where’s Paul? He’s late
Paul ở đâu? Cậu ta trễ
어딨어? 늦네.

43/ Let’s walk to the cottage
별장까지 걸어가보자.
Chúng ta hãy đi bộ tới ngôi nhà
Đi bộ = to walk 걷다

44/ He’ll be here soon
여기 금방 오겠지
Cậu ấy sẽ sớm (đến) có mặt ở đây thôi

45/ Just then a soldier walked past
바로 군인이 옆을 지나갔습니다.
Ngay lúc đó một người lính đi qua

Người lính / Lính = soldier 군인
Đi qua = to walk past = 지나가다


46/ Excuse me, is there a café near here?
저기 죄송한데 여기 근처에 카페 있나요?
Xin lỗi (làm phiền cho hỏi), có quán cà phê nào gần đây không?

47/ Yes, outside the station
. 밖에 있습니다.
Có, ở bên ngoài trạm xe lửa

48/ Charles, what’s in those bags?
찰스야. 가방 안에 들었어?
Charles, trong mấy cái bao đó là cài gì?
Bao/ túi = bag 가방

49/ I don’t know - Mình không biết
몰라.

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên