Sunday 6 December 2015

Chapter 2: A stranger at the door 문 앞의 낯선 이 – Kẻ lạ mặt ở cửa ra vào



1/ Sheila and Charles went to a small café
셀리아와 찰스는 작은 카페에 갔습니다. 
Sheila và Charles đi đến một quán cà phê nhỏ


2/ There was a young girl behind the counter
카운터에는 젊은 여자가 한 명 있었습니다 
Có một cô gái trẻ phía sau quầy

Cô gái = girl 소녀,여자
Trẻ = young 젊다
Quầy = counter 카운터

3/ Sheila went up to her
셀리아는 그 여자한테 다가갔습니다 Sheila đi đến chỗ cô ấy

다가가다 = Đi tới, tiến tới

4/ “Has a young man been in here this morning?” asked Sheila 
"오늘 아침에 젊은 남자 한 명 여기 오지 않았나요?" 셀리아가 물었습니다.
"Có  chàng trai trẻ nào ở đây sáng nay không (vậy anh)?" Sheila hỏi

Or you can say: Hồi sáng giờ có chàng trai trẻ nào ghé qua đây không? Sheila hỏi 
Chàng trai trẻ = young man 젊은 남자


5/ “A soldier?” asked the young girl "군인이요?" 젊은 여자가 물었습니다.
"Một người lính?" cô gái trẻ hỏi

6/ “No, not a soldier, a student” replied Sheila
"아뇨. 군인 말고 학생이요" 셀리아가 대답했습니다.
"Không, không phải người lính, một sinh viên" Sheila trả lời

7/ ‘We see a lot of soldiers here” said the girl. “But, no student”
"여기 군인은 많이 보이는데 학생은 없어요" 여자가 대답했습니다.
 "Chúng tôi thấy có nhiều anh lính ở đây" cô gái nói. "Nhưng, không có sinh viên"

8/ Charles asked for two coffee 찰스는 커피 두 잔을 시켰습니다.
Charles gọi hai tách cà phê
Gọi = to order 시키다, 주문하다
Tách = cup 잔, 컵

9/ He sat down with Sheila at a table near the window 찰스는 셀리아와 함께 창가 근처 자리에 앉았습니다.
Cậu ta và Sheila ngồi xuống ở cái bàn gần cửa sổ
Ngồi xuống = to sit down 앉다
Cửa sổ = window 창문

10/ “Paul’s forgotten about our visit” he said. "
걔 우리 오는 거 까먹은 것 같은데?" 찰스가 말했습니다.
'(Hình như) Paul đã quên chuyến viếng thăm của chúng ta" Cậu ta nói
Speak naturally: "Paul đã quên hôm nay chúng ta đến/ viếng thăm cậu ấy" Charles nói

Quên = to forget 잊어버리다, 까먹다
Chuyến viếng thăm / sự viếng thăm = Visit 방문


11/ We’ll have a coffee. Then we’ll walk to hilltop cottage 
우리 일단 커피부터 마시고 언덕 위에 있는 별장으로 가보자
(Đầu tiên) Chúng ta sẽ dùng/uống cà phê. Rồi chúng ta sẽ đi bộ lên ngôi nhà trên đỉnh đồi

Or you can you: Chúng ta hãy uống cà phê trước, rồi đi bộ lên ngôi nhà trên đỉnh đồi đó

일단 - Trước hết; đầu tiên Đỉnh đồi = Hilltop 언덕 위

12/ They sat at the table and looked out of the window 
찰스와 셀리아는 의자에 앉아 창문 밖을 쳐다보았습니다.
Họ ngồi ở cái bàn và nhìn ra ngoài cửa sổ

쳐다보다

13/ Some soldiers were loading bags into the lorry 
군인 몇 명이 가방을 트럭에 싣고 있었습니다.
Một vài người lính đang chất những cái bao vào trong xe tải

Xe tải = Lorry 트럭
Chất = to load  싣다
Xe tải = Lorry = 트럭

14/ Other soldiers were standing on guard 
다른 군인들은 보초를 서고 있었습니다
Những người lính khác thì đứng canh

Đứng canh = To stand on guard 보초를 서다


15/ The girl brought the coffee 
카운터 직원이 커피를 가져왔습니다
Cô gái mang cà phê đến (Nhân viên phục vụ (từ )quầy mang cà phê đến)

Mang = to bring 가져오다

16/ “What’s in those bags?” Charles asked her
"저 가방엔 뭐가 들어있죠?" 찰스가 직원에게 물었습니다.
"Cái gì trong những cái bao đó" Charles hỏi cô gái (nhân viên phục vụ)


17/ “Banknotes” replied the girl. “The money comes from London by train. Then the soldiers take it to a large army camp near here”  
"지폐요. 런던에서 기차로 수송되는 거예요. 그 다음에 군인들이 여기 근처에 있는 큰 군부대로 갖고 가요." 직원이 대답했습니다.

"Các tờ tiền giấy" cô gái trả lời. "Tiền đến từ Luân Đôn bằng xe lửa. Rồi các người lính đưa nó đến một quân trại lớn gần đây"

Tờ tiền  = banknote 지폐
Tiền = Money 돈
Quân trại = army camp 군부대
Lớn / to = large 큰
수송하다 - Vận tải, vận chuyển - Transport

18/ “What do they do with the money?” Sheila asked "
그 돈으로 뭐하는데요?" 셀리아가 물었습니다.
"Họ làm gì với (số) tiền đó?" Sheila hỏi


19/ “I don’t know” said the girl. And she walked away
 "모르겠어요." 직원은 짧게 말하고는 걸어갔습니다.
"Tôi không biết" cô gái nói (ngắn gọn). Và cô ấy bỏ đi

Bỏ đi = to walk away 걸어가다


20/ “They are probably old banknotes” said Charles. “After some years the government destroys old banknotes and new money is printed. The money in those bags will not be used any more” 
"아마 구권 지폐일 걸? 보통 몇 년정도 지나면 정부가 원래 지폐는 회수하고 신권을 발행하잖아. 저 안에 있는 돈은 이제 안 쓰는 걸 거야" 찰스가 말했습니다.

"Chúng có lẽ là những tờ tiền cũ" Charles nói. "Sau một vài năm chính phủ hủy các tờ tiền cũ và tiền mới được in (thu hồi tiền cũ và phát hành tiền mới). Tiền trong các bao đó sẽ không (được tiếp tục) sử dụng nữa.

Cũ = Old 오래된
Năm = year 년
Chính phủ = 정부 Goverment
Hủy = to destroy 파괴하다
In = to print 인쇄하다, 뽑다
Sử dụng = Use 사용하다

구권 old banknote 
신권 new bankniote
회수하다 take smth back(formal) = Thu hồi
발행하다 print (formal) newspaper/magazine/banknote/; publish, issue = Phát hành

21/ Charles and Sheila waited in the café. Paul did not come. It was now after two o’clock
찰스와 셀리아는 카페에서 계속 기다렸지만 폴은 오지 않았습니다. 이제 두 시가 넘었습니다.
Charles và Sheila đợi trong quán cà phê. Paul đã không đến. Giờ đã qua 2 giờ.


22/ They left the café and walked to a crossroads. Charles looked at Paul’s map. Sheila pointed to a signpost. 
셀리아와 찰스는 카페에서 나온 뒤에 교차로로 걸어갔습니다. 찰스는 폴이 그려준 지도를 살펴보았고 셀리아는 표지판을 가리켰습니다.
Họ rời quán cà phê và đi bộ tới một ngã tư. Charles nhìn vào bản đồ của/do Paul (vẽ). Sheila chỉ vào một biển chỉ đường

Rời = to leave 떠나다, 나가다
Ngã tư (đường) = 교차로 crossroads
Chỉ = to point 가리키다
Biển chỉ đường = 이정표, 표지판 signpost

건넜다 - Cross (over) - Băng qua, đi qua

살펴보다 = quan sát xem kỹ



23/ “That’s the road to Barconney’ she said "
그건 발코니로 가는 길이야" 셀리아가 말했습니다.
"Đó là con đường tới Barconney" cô ấy nói

24/ They pulled their rucksacks onto their shoulders and walked along the road. 
셀리아와 찰스는 배낭을 어깨에 걸치고 길을 따라 걸어갔습니다.
Họ đeo ba lô lên vai và đi bộ dọc theo con đường

Ba lô / cái ba lô = 배낭 rucksack
Vai = shoulder 어깨
걸치다 = to put on - Đeo (trên vai...)


25/  It was a very hot day. The sun was shining brightly and they walked slowly 
날씨가 엄청 더웠습니다. 햇빛이 강하게 내리쬐었고, 두 학생은 천천히 걸었습니다.
Đó là một ngày rất nóng. Mặt trời chiếu sáng và họ đi bộ chầm chậm

Speak naturally: Đó là một ngày rất nóng. Ánh sáng mặt trời chói chang và họ chầm chậm đi bộ 

Mặt trời = sun 해
Sunlight 햇빛 - Ánh nắng
Chiếu sáng = to shine 내리쬐다 in this case
Nóng = hot  덥다
Ngày = day
Chầm chậm = slowly 느리게, 천천히


26/ After an hour, they came to a telephone box. On the left, there was a narrow lane into the woods 
한시간 뒤 이들은 공중전화 부스에 도착했습니다. 왼쪽에 숲으로 향하는 좁은 길이 나 있었습니다.
Sau một tiếng đồng hồ, họ đã đến một trụ điện thoại. Bên trái có một con đường nhỏ hẹp dẫn vào trong rừng.

Trụ điện thoại = Telephone box 전화 부스
Con đường (nhỏ hẹp trong một vùng quê, hoặc thị trấn) = Lane (a narrow road in the countryside or in a town)
Rừng = forest 숲
좁다 = Hẹp - Narrow


27/ “The telephone box is on Paul’s map” said Charles. This is the way to the cottage
"지도에 전화부스가 있었어. 이 길이 별장으로 가는 길이야" 찰스가 말했습니다.
"Trụ điện thoại có trên bản đồ của (do) Paul (vẽ)" Charles nói. Đây là đường đi đến ngôi nhà

28/ They walked up the narrow lane. Tall trees grew on each side. The branches were thick with leaves 
이들은 좁은 길을 따라 걸었습니다. 양쪽에 나무가 높게 자라있었고, 가지에는 잎이 무성했습니다.
Họ đi bộ lên con đường nhỏ hẹp. Các cây cao mọc hai bên đường (mọc ở mỗi bên). Cành lá rậm rạp (xum xuê)

Mọc = to grow 자라다
Hai bên = both sides 양쪽
Cành = branch 가지
Lá = leaf 잎
Rậm rạp = thick = 무성하다

29”It’s dark in here” said Charles. “There’s no sun” 
"여기 어둡네. 햇빛이 전혀 안 비춰" 찰스가 말했습니다.
"Ở đây thật tối" Charles nói. "Không thấy mặt trời" 

Tối = dark 어둡다
비추다 = Chiếu sáng

30/ “It’s nice and cool after the hot road” replied Sheila. “Anyway, Paul’s cottage is higher up. It’ll be brighter up there”  
"길이 더워서 그런지 여긴 시원하고 좋네. 아무튼 폴네 별장은 여기보다 더 높으니까 더 밝을 거야." 셀리아가 답했습니다. 
"Sau chặng đường đầy nắng nóng, thì ở đây thật tốt và mát mà" Sheila trả lời. "Dù sao thì ngôi nhà của Paul ở trên kia. Trên đó sẽ sáng hơn"

Nóng = Hot 덥다
Nắng / ánh nắng = sun 해
Mát = Cool 시원하다
Sáng = Bright 밝다
아무튼 = Anyway = Dù sao đi nữa

31/ They walked farther up the steep dark lane 
찰스와 셀리아는 가파르고 어두운 길을 따라 계속 걸었습니다.
Họ đi bộ lên con đường nhỏ dốc và tối, đi xa hơn xa hơn
Speak naturally: Họ tiếp tục đi bộ lên con đường dốc, nhỏ và tối

Xa hơn = farther 더 멀리
Dốc = steep 가파르다
Tối = Dark - 어두운


32/ “I don’t like this place” said Charles. “It’s too dark. What a place for the holiday”
"여기 별로다. 너무 어두워. 아주 휴일에 오기 딱이네."
"Mình không thích nơi này" Charles nói. "Nó tối quá. Nơi nghỉ hè gì mà...!"

Thích = To like 좋아하다
Nơi / chỗ = Place 장소
별로다 (informal) dont like
가득하다 = đầy, tràn đầy 

33/ “Oh, come on” said Sheila 
"에이 무슨." 셀리아가 말했습니다
"Ồ, thôi mà" Sheila nói


34/ Sheila and Charles arrived the cottage
셀리아와 찰스는 별장에 도착했습니다.
Sheila và Charles đã tới ngôi nhà



35/ There were high trees all round it
별장 주위에는 높은 나무들이 가득했습니다.
Có cây cao xunh quanh ngôi nhà
Xung quanh / vòng quanh = round
주위 around

36/ “There’s something wrong” said Charles. “Look at the curtains. They are all closed”, “There’s no one here”
"뭔가 잘못된 것 같은데? 저기 커튼 좀 봐. 다 닫혀있잖아. 여기 아무도 없어"

"Có cái gì đó sai ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Chúng đang bị đóng", "Không có ai ở đây"
Speak naturally: "Có cái gì đó không đúng ở đây" Charles nói. "Nhìn những tấm màn cửa kìa. Ai đó đã đóng những tấm màn cửa lại rồi", "Không có ai ở đây"

Màn cửa / rèm cửa = Curtain 커튼
Đóng = to close 닫다
Ai đó = someone
Sai = wrong 잘못된
Không có ai = No one

37/ “Don’t be silly” said Sheila 
"웃기지마." 셀리아가 말했습니다
"Đừng ngớ ngẫn mà" Sheila nói

Ngớ ngẫn = silly 멍청한
웃기다 = Make somebody laugh - Chọc gây cười

38/ She went up to the cottage and knocked loudly on the door
셀리아는 별장으로 가서 문을 쾅쾅 두드렸습니다.
Cô ấy đi đến ngôi nhà và gõ mạnh lên cửa

Gõ = to knock 두드리다, 노크하다

39/ They waited for some time 
그들은 잠시 기다렸습니다.
Họ đợi một lúc

40/ Sheila pushed at the cottage door. It did not open. It was locked
셀리아가 별장 문을 열었지만 열리지 않았습니다. 문은 잠겨 있었습니다.
Sheila đẩy cửa (nhà). Cửa không mở. Nó đã bị khóa.

Đẩy = to push 밀다
Khóa = to lock 잠그다

41/ “Paul” shouted Charles. “Paul, are you there?”. There was no reply
 "폴! 폴, 거기 있어? 찰스가 소리쳤지만 아무런 대답도 들리지 않았습니다.
"Paul" Charles la lớn. "Paul, cậu có ở đó không?". Không có (ai) trả lời

소리치다 소리쳤다 = To shout - La /hét lên / kêu to

아무런 Any + (negative) = Bất cứ...

42/ Sheila knocked again on the door
셀리아가 문을 다시 두드렸습니다.
Sheila lại gõ cửa.

43/ They stood and listened 
가만히 서서 귀를 기울였습니다.
Họ đứng  và lắng nghe

귀 기울이다 = Lắng nghe
가만히 quietly and without moving - Lặng yên không di chuyễn - lặng lẽ

44/ “There’s someone inside” said Sheila. “I heard a noise. Listen”
"안에 누구 있어. 무슨 소리 들렸거든. 들어봐" 셀리아가 말했습니다.
"Có ai đó ở bên trong" Sheila nói. "Mình nghe thấy tiếng ồn. Nghe nè"


45/ They both stood in silence. Someone unlocked the door
그들은 조용히 서 있었습니다. 누군가가 문을 열었습니다.
Họ đứng trong yên lặng (Họ đứng lặng thinh).  Một ai đó mở khóa (cửa) / mở cửa

Mở khóa = Unlock 열다
Sự yên lặng / sự lặng thinh = silence 침묵


46/ “It’s Paul” said Charles. “Why is he taking so long”
"폴이다. 왜 이렇게 오래 걸려?" 찰스가 말했습니다.
"Đó là Paul" Charles nói. "Cậu ấy làm cái gì mà lâu vậy"


47/ The door slowly opened. A tall man with a beard stood in the doorway. He was about 40 years old. Sheila and Charles did not know him. He was a stranger 
문이 천천히 열리고 수염을 기른 한 키 큰 남성이 문 앞에 나타났습니다. 40살 정도 되어 보였습니다. 셀리아와 찰스는 그가 누군지 전혀 알지 못했습니다. 모르는 사람이었습니다.
Cái cửa chầm chậm mở ra. Một người đàn ông cao có rậu đứng ở chỗ cửa ra vào. Ông ta nhìn khoảng 40 tuổi. Sheila và Charles không biết ông ta. Ông ta là một người lạ mặt

Râu = beard 수염
수염을 기르다 grow beard - Mọc râu --> có râu
Chỗ cửa ra vào = the space in a wall where a door opens, or a covered area just outside a door = Doorway
나타나다 appear = Xuất hiện

48/ “Who are you?” asked the stranger. “What do you want?” 
"뭐야 너네들. 원하는 게 뭐야?" 낯선 사람이 물었습니다.
"Mấy đứa bây là ai" người lạ mặt hỏi. "Mấy đứa bây muốn gì?"

낯설다 - Lạ mặt
낯선 사람 Người lạ mặt - Stranger - 낯선 이


Mấy đứa bây / Tụi mày / Hai đứa mày  = the way the stranger addressed Charles and Sheila

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên