1/ 누구 [nu-gu] = ai / ai đó
2/ Khi muốn nhấn mạnh "Ai" (đã) làm gì, thêm vào trợ từ chủ ngữ 가 [ga]
누구 [nu-gu] + 가 [ga] = 누구가 --> Viết và đọc gọn thành 누가 [nu-ga]
3/ Ví dụ để thấy rõ
누구 (who) + 예요 (is) = 누구예요? [nu-gu-ye-yo?] = Ai vậy? (Đó là ai?)
누구 (who) + 가 + 제인 (Jane) + 이에요? (is?) = 누가 제인이에요? [nu-ga je-in-i-e-yo?] = Ai là Jane?
누구 (who) + 가 + 했어요? (did?) = 누가 했어요? [nu-ga hae-sseo-yo?] = Ai đã làm?
누가 한국 사람이에요? = Ai là người Hàn Quốc?
4/ Một số ví dụ khác
누가 전화했어요? [nu-ga jeon-hwa-hae-sseo-yo?] Ai đã gọi điện thoại?
이거 누구예요? [i-geo nu-gu-ye-yo?] = Đây là ai?
어제 누가 왔어요? [eo-je nu-ga wa-sseo-yo?] = Hôm qua ai đã đến?
. 그거 누가 만들었어요? [geu-geo nu-ga man-deu-reo-sseo-yo?] = Ai đã làm cái đó
누가 샀어요? [nu-ga sa-sseo-yo?] = Ai đã mua?
No comments:
Post a Comment