22/ ㄹ/을 줄 알다/모르다
Biết /Không biết làm gì đó
어떻게 +động từ 는지 알다/모르다 – Biết /không biết làm thế nào
|
수영할 줄 알아요 – Tôi biết bơi
자전거를 탈 줄 몰라요 – Tôi không biết đi xe đạp
젓가락을 쓰 줄 알아요? - Có biết sử dụng đũa không?
어떻게 가는지알아요 – Biết làm thế nào để đi (đến đó)
어떻게 해야 하는지 몰라요 – Không biết phải làm thế nào
|
23/ 게 하다
Để/Làm cho
|
내가 또 말하게 하지 마 – Đừng làm/để tôi phải nói lại lần nữa
저 좀 자게 해주세요 – Vui lòng để tôi ngủ một chút
티비를 볼 수 있게 해주세요 – Vui lòng hãy để tôi (có thể) xem tivi
철수를 화나게 만들었어 – Tôi đã làm Choisu nổi giận
친구들이 싸우게 만들었어 – Tôi đã làm cho các bạn tôi đánh nhau
제가 한국말을 할 수 있어서 저는 한국 사람들을 항상놀라게 해요 – Bởi vì tôi có thể nói tiếng Hàn, tôi tường xuyên làm cho người Hàn ngạc nhiên
나는 그를 공부하게 했다 – Tôi đã làm cho anh ấy học
나는 그가 한국어를 공부하게 했다– Tôi đã làm cho anh ấy học tiếng Hàn
제가 잘 들을 수 있게 크게 말해 주세요 = Vui lòng nói lớn để tôi có thể nghe rõ
저는 학생들이 다 이해할 수 있게 설명했어요 =
Tôi đã giải thích để sinh viên có thể hiểu hết
|
24/ 기 위해 (서)
(으) 러
Để làm gì đó
|
저는 공부하기위해서 학교에 갔어요 – Tôi đã đến trường để học
집을 사기위해 든이 필요해요 – Cần tiền để mua nhà
빵을 사러 가게에 갔어요 – Đã đi đến tiệm để mua bánh mì
한국말을 공부하러 왔어 – Đã đến để học tiếng Hàn
|
25/ 고 생각하다: Nghĩ
ㄴ/은 것 같다: Dường như à Nghĩ
|
저는 한국말이 어렵다고생각해요 – Tôi nghĩ tiếng Hàn khó
철수가 미국에 갔다고 생각해요 – Tôi nghĩ Choisu đã đi Mỹ
한 것 같다 /하는 것 같다/할 것 같다
내일 비 올 것 같아요. – Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa
이게 더 좋은 것 같아요 – Tôi nghĩ cái này tốt hơn
이거 뭐인 것 같아요? – Nghĩ cái này là cái gì?
철수도 심심한 것 같아요 – Tôi nghĩ Choisu cũng chán
네 친구가 이미 나간거같아요 – Tôi nghĩ bạn tôi đã đi ra ngoài
그분이 한국 사람 인것 같아요 – Tôi nghĩ vị đó là người Hàn
|
26/ 뭔가 Một cái gì đó
어딘가 đâu đó, một nơi nào đó
누군가 – Một ai đó
|
뭔가 먹었어요? – Đã ăn một cái gì đó à?
어딘가에 있겠죠? – Nó phải ở đâu đó, đúng chứ?
누군가 했어요 – Một ai đó đã làm nó.
|
27/괜히 – Vô dụng, vô ích
일부러 – Cố tình, cố ý
실수로 – Lỡ, không cố ý
|
괜히 샀네요 – Đã mua vô ích
일부러 그랬지 – Cố tình làm vậy phải không?
일부러 울다 – Cố tình khóc
제가 실수로 버렸어요 – Tôi đã lỡ vứt nó đi
실수로 그렇게 말했어요 - Đã lỡ lời nói thế
|
28/ 아니면 – Nếu không thì
Danh từ + (이) 나
|
저 아니면 철수 – Tôi nếu không thì Choisu
저나 철수 – Tôi hoặc Choisu
과일이나 야채 먹고 싶어요 – Tôi muốn ăn trái cây hoặc rau
|
29/ 아/어+본 적(이) 있다/없다 – Đã từng/Chưa từng
|
한국에 가본 적이 있어요? – Đã/Có từng đi Hàn Quốc chưa?
제 친구를 만나본 적이없어요? – Chưa từng gặp qua bạn mình?
이영화를 본 적이 있어요? Từng xem qua phim này chưa?
|
30/ -자마자 Ngay khi
|
한국에 도착하자마자 김치를 사 억었다 – Ngay khi đến Hàn Quốc đã mua và ăn kimchi
밖에 나가자마자 비가 내리기 시작했다 – Ngay khi tôi đi ra ngoài, trời đã đổ mưa
월급을 받자마자 다 써 버렀다 – Ngay khi vừa nhận lương đã xài hết rồi
침대에 눕자마자 잠이 들었다 – Ngay khi vừa nằm xuống đã ngủ
|
31/ 면 좋다 Nếu thì tốt à Nên
면 안되다 – Không nên
|
빨리 숙제하면 좋아요 – Câu nên làm bài tập nhanh lên
병원에 가면 좋아요 – Cậu nên đi bệnh viện
한국어를 더 열심히 공부하면 좋아요 – Cậu nên siêng học tiếng Hàn hơn
빨간 불에 길을 건너면 안돼요 – Không nên băng qua đường khi đèn đỏ
그거 먹으면 안돼요 – Cậu không nên ăn cái đó
수업 시간에 자면 안돼요 – Không nên ngủ trong giờ học
|
32/ Động từ + 곤 하다 – Trước đây hay
|
주말에 할머니 집에 가곤 했어요 – Trước đây vào cuối tuần tôi hay về nhà bà
어릴때 술을 많이 마시곤 했어요 – Khi còn trẻ tôi hay uống nhiều rượu
혼자서 밥을 먹곤 했어요 – Trước đây tôi hay ăn một mình
지난 학기에 도서관에서 숙제를 하곤 했어요 – Học kỳ trước tôi hay làm bài tập trong thư viện
|
33/ Danh từ + 대한 + danh từ
Danh từ + 대해 (서) + động từ
Về
|
저는 음식에 대한 책을 읽었어요 – Tôi đã đọc sách về ẩm thực
저는 음식에 대해서 읽었어요 – Tôi đã đọc về ẩm thực
사랑에 대한 노래 – Một bài hát về tình yêu
저는 한국에 대한 영화를 봤어요 – Tôi đã xem phim về Hàn Quốc
미술에 대해 공부했어요 – Tôi đã học về mỹ thuật
한국어에 대해서공부하고 싶어요 – Muốn học về tiếng Hàn
|
34/ Động từ + 기 (가) + 쉽다 / 어렵다
Dễ dàng/khó khăn làm gì
|
한국어 배우기가 쉬워요 – Tiếng Hàn học dễ
요리하기가 아주 쉬워요 – Việc nấu ăn rất dễ dàng
하기가 쉽지 않아요 – Làm cái đó không dễ
한국어로 빨리 말하기가 정말 어려워요 – Nói tiếng Hàn nhanh thật sự khó
|
35/ Động từ + 아/어 버리다 Hết rồi/ mất tiêu rồi…
|
숙제를 다 끝내 버렸어요 – Tôi đã làm xong hết tất cả bài tập rồi
잊어버렸어요 – Đã quên mất tiêu rồi
숙제가 비에 젖어버렸어요 – Bài tập bị ướt trong mưa rồi…
너무 빨리 이러나 버렸어요 – Đã thức dậy quá sớm rồi
|
36/ Động từ mô tả + 척(을) 하다
Động từ hành động + 는척(을) 하다
Giả vờ, làm ra vẻ
|
추운 척했어요 – Tôi đã giả vờ lạnh
안 무서운 척했어요 – Đã giả vờ không sợ
왜 아픈 척했어요? – Tại sao giả vờ đau?
귀여운 척하지마 – Đừng làm ra vẻ dễ thương/đáng yêu
빡에서 저를 아 는 척하지말아 주세요 – Vui lòng đừng làm ra vẻ biết tôi ở bên ngoài
대화를 하기 싫어서 자는 척했어요. Vì không thích đối thoại/nói chuyện nên đã giả vờ ngủ
원하는 것을 받으려고 여자는 슬픈 척했어요 - Để nhận được cái mình muốn cô gái đã giả vờ buồn
|
37/더니
Cách dùng 1: Hai vế đối lập, hoặc trước sau như một hệ quả. Và bạn đã trải nghiệm hoặc quan sát chúng
Cách dùng 2: Tương tự cách 1 nhưng một cái là dầu hiệu của một cái khác (lớn hơn, nghiêm trọng hơn...) hoặc kết quả trực tiếp của một cái khác
|
어제는 비가 오더니 오늘은 눈이 오네요. – Hôm qua trời mưa, nhưng hôm nay tuyết rơi
경화 씨가 어제는 요가를 하더니, 오늘은 테니스를 하네요. – Hôm qua Kyung-hwa tập yoga hôm nay chơi tennis
아침에는 춥더니 지금은 따뜻하네요. – Sáng nay lạnh giờ thì ấm áp
친구 집에 갔더니 아무도 없었어요 – Tôi đã đến nhà bạn nhưng không có ai ở nhà cả
책을 많이 읽었더니 눈이 피곤해요 – Đọc sách nhiều nên mắt mỏi
석진 씨가 열심히 운동을 하더니 몸이 정말 좋아졌어요. – Seokjin đã tập thể dục siêng năng và vì thế than hình đã trở nên đẹp
무거운 짐을 들고 왔더니 허리가 아파요. – Đã bưng/mang hành lý nặng về nên giờ thắt lưng đau
|
No comments:
Post a Comment