Monday, 27 July 2015

Khách lưu trú phàn nàn - Hotel guest's complaints

Receptionist: We are very sorry. Your room is not ready. Could you please wait for us 5 more minutes?
대단히 죄송합니다. 방이 아직 준비가 안됐습니다. 5분만 기다려주시겠습니까?
(Chúng tôi thành thật xin lỗi. Phòng của anh vẫn chưa sẵn sàng. Anh có thể vui lòng đợi thêm 5 phút nữa không?)

Our housekeeping staff is cleaning your room now.
청소 직원이 현재 방을 청소하고 있습니다
(Nhân viên bộ phận buồng đang lau dọn phòng của anh)

Guest:  Why our room is not ready. It is over 2pm now. Check-in time is 2pm!
아직도 준비가 됐어요? 지금 2시가 넘었어요. 체크인 시간이 2시라구요!
(Tại sao phòng của tôi vẫn chưa sẵn sàng? Đã hơn 2 giờ trưa. Giờ nhận phòng là 2 giờ trưa)

Receptionsit: We are very sorry! Today many guests checked-out at 11am and 12 noon. We tried our best but we couldn’t clean all the rooms in 2 hours.
너무나도 죄송합니다. 11시에서 12 사이에 체크아웃한 손님들이 너무 많았습니다. 최선을 다했지만 모든 방을 2시간 내로 청소할 수가 없었습니다.
(Chúng tôi thật sự xin lỗi. Hôm nay nhiều khách trả phòng vào lúc 11 và 12 giờ trưa. Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi đã không thể lau dọn hết tất cả các phòng trong 2 tiếng đồng hồ)

사이에 - Ở giữa khoảng thời gian
최선 - Hay nhất, tốt nhất
모든 - Tất cả, mọi


Please wait for us 5 more minutes
5분만 기다려주십시오
(Vui lòng đợi thêm 5 phút nữa)

Guest: OK 알겠어요 (Đã hiểu/OK)

Receptionist:  Please take a sit overthere and wait for us.
  저쪽에 앉으셔서 조금만 기다려주세요
Vui lòng ngồi ở đằng kia và đợi chúng tôi một chút

 ..............................................................................................................................................................

Guest:  We arrived at 8am and you asked us to wait till 12noon as room was not available  
우리가 8시에 도착했는데 (방이 아직도 준비 됐다고) 12시까지 기다리라구요?

Check-in time is 2pm. Now it is 2:15pm! 
체크인 시간이 2시인데 지금은 2 15분이예요!
             
Where is my room? 
주세요(Give me my room! - annoyed tone)


Receptionist: We are very sorry, Sir! 고객님 정말 죄송합니다

 
Your room is standard room. We would like to upgrade your room to Deluxe room without extra charge  
고객님의 숙소는 일반실입니다. 추가 비용 없이 디럭스실로 바꿔드려도 되겠습니까?

Upgrade: Offer better / Make it better  업그레이드(it sounds like a computer stuff haha)

일반의 thuộc dạng thông thường, thuộc dạng phổ biến (一般) 



Maximum 2 kids can stay with parents in the same room for free 
Tối đa 2 bé có thể ở miễn phí  chung phòng với ba mẹ  
자녀 분은 최대 2명까지 부모님과 함께 머무실 있습니다

자녀 - Con cái nói chung - children/son and daughter
최대 - Tối đa - Maximum
머물다 - Ở lại - Stay

The boy is over 6 years old. So you need to pay brakfast for him 
Đứa bé trên 6 tuổi. Vì thế ông cần trả thêm tiền ăn sáng cho bé 
아들 분이 6살이 넘으셨기 때문에 아들 분의 아침 식사 비용을 지불하셔야 합니다

The boy is over 12 years old. So you need to have 01 more extra bed. = Cậu bé trên 12 tuổi. Ví thế ông cần thêm một giường phụ 아들 분이 12살이 넘으셨기 때문에 침대가 하나 필요하십니다

One extra bed for one night is 300,000VND 
침대 하나를 추가하실 하루에 30만동이 추가됩니다
Khi thêm giường phụ cần trả thêm 300,000 đồng/ngày

If you don't get extra bed, we will charge extra person 
침대를 추가하지 않으시면 1 분의 비용을 지불하셔야 합니다
Nếu không đặt thêm giường phụ thì trả phụ phí cho thêm 01 người ở


One extra person is 250,000VND / night  
하루에 명당 25 동이 추가됩니다
Thêm một người tính/trả thêm 250,000 đồng/ngày


Breakfast is free for maximum 2 kids under 6 years old only  
Bữa sáng chỉ miễn phí cho tối đa 2 bé dưới 6 tuổi
 6 미만에게만 조식이 무료로 제공됩니다 
미만 - Dưới - Under

The third kid needs to pay 75,000VND 
자녀가 있으시다면 7 5 동을 추가로 지불하셔야 합니다
If you have one more kid, additional 75000dong is added

지불하다 pay (formal) - Chi trả / trả tiền

일인 당 - Mỗi một người

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên