01/ Caroline: OK. My name’s Caroline Grabbo. I’m the Administrative Manager…
알겠습니다. 제 이름은 Caroline Grabbo입니다. 저는 행정 관리자입니다.
Được rồi. Tôi tên là Caroline Grabbo, hiện là Quản trị Viên Hành chính… Administrative Manager – Quản trị viên hành chính 행정 관리자
02/ Caroline: and my job is to liaise with staff and partners and the CEO… and to make sure the business runs smoothly.
그리고 제 일은 직원, 거래처 및 CEO와 연락해서 업무에 문제가 없는지 확인하는 것입니다
Phận sự của tôi là liên lạc với nhân viên trong công ty, các đối tác và Tổng Giám đốc… để đảm bảo cho mọi công việc làm ăn diễn ra suôn sẻ. Job = Công việc 업무 Phận sự = Duty / what I have to do 의무 , 할 일 Liaise = Liên lạc 연락 Staff = Nhân viên 직원 Các đối tác = Partners 거래처 CEO = Tổng giám đốc CEO Để đảm bào = To make sure (đảm bảo = make sure) (We also say: Để chắc rằng. Chác = sure) 확실하게 하다 Mọi công việc làm ăn = business (Mọi công việc = all jobs. Làm ăn = do business everything about/of doing business) 사업 Diễn ra = Run Suôn sẻ = smooth 부드럽다 업무에 문제가 없는지 확인하다 To check if theres a problem in the working 03/ Steward: Ladies and gentlemen. We will be shortly be arriving in Sydney…
탑승객들께 알립니다. 이 비행기는 곧 시드니 공항에 착륙합니다.
Kính thưa quý hành khách, trong chốc lát chúng ta sẽ hạ cánh xuống sân bay Sydney… Ladies and Gentlemen = Qúy ông và quý bà / Kính thứ quý khách (dear valued guests) 신사 숙녀 여러분 (but in a plane we use 탑승객-passanger) Trong chốc lát = shortly (in a minute) 곧
Hạ cánh = (airplane) to land 착륙하다 (airplane is landing soon… = Máy bay sắp hạ cánh)
Hạ … xuống= go down 내려가다 Cánh = wings 날개
Sân bay = airport 공항 04/ Mimi: Well that was a smooth flight… 음, 정말 편안한 비행이었네 Ôi, thật là một chuyến bay êm ả… Chuyến bay = flight 비행 Thật là = that is (that really is) 진짜 Êm / Êm ả = smooth 부드럽다 편안하다 comfortable 05/ Lian: Yes. Very pleasant. - Vâng, rất là dễ chịu. - 응, 정말 좋았어 Dễ chịu = pleasant 즐겁다(enjoying) 06/ Mimi: My name is Mimi by the way. - À này, tên tôi là Mimi. 그나저나 내 이름은 Mimi야
Lian: And I’m Lian. And this is my husband, Lok. 저는 Lian입니다 . 이쪽은 제 남편 Lok입니다 Tôi là Lian. Còn đây là Lok, chồng tôi. Husband = Chồng 남편 07/ Lian: He works hard and he relaxes hard! 우리 남편은 일도 많이 하고 놀기도 많이 놀아요 Anh ấy làm nhiều và chơi cũng nhiều. Làm nhiều = (literally means: Work so much / a lot) = work hard 열심히 일하다, 많이 일하다 Chơi cũng nhiều = (play also so much) = relax hard 많이 쉬다 Chơi = play 놀다 08/ Mimi: So you’re on holiday. - 지금 휴가 중이신 건가요? Vậy là anh chị đang đi nghỉ. Đang đi nghỉ = Be on holiday 휴가 중이다 09/ Lian: A bit of both. We have a tea plantation. - Nghỉ có mà làm việc cũng có. Chúng tôi có đồn điền trà.
둘다 맞습니다. 저희는 차 농장을 하거든요 A bit of both = Cả hai (A bit = một chút / Of both = Cả hai) Nghỉ có mà làm việc cũng có = Holiday has, work has too (literally mean like that) Nghỉ = OFF duty, don’t have to work / rest 쉬다 Đồn điền trà = Tea plantation 차 농장 둘 다 맞다 Both are right (We dont use A bit of both) 10/ Lian: We’re going to the Beverage Fair in Sydney to see if we can expand the business to Australia. 시드니에서 하는 음료수 전시회에 가고 있어요. 호주로 사업을 확장할 수 있는지 보려구요 Chúng tôi sẽ tới Hội Chợ Triển lãm Nước Giải Khát ở Sydney để xem có thể mở rộng kinh doanh đến Úc được không. Tới = Come to / go to 가다 Hội chợ = Fair 축제 Nước giải khát = beverage 음료수 Hội Chợ Triển lãm Nước Giải Khát = Beverage Fair 음료수 전시회 To see = Để xem 보다 Mở rộng = to expand 확장하다 Kinh doanh = business (Kinh doanh is a Chinese word/formal. In daily life, we can use: Làm ăn) 사업 11/ Mimi: Is there a big demand for tea? 차에 대한 수요가 많나요? Nhu cầu về trà có lớn lắm không? Nhu cầu = demand 수요 Big = lớn 많다 in this case Trà = tea 차 12/ Lian: Well, we specialise in white teas. It’s a growing market. 음.. 우리는 백차에 주목하고 있어요. 시장이 점점 커지고 있어요. À, chúng tôi chuyên về trà trắng. Đây là thị trường vẫn đang phát triển. Chuyền về = To specialize in Trắng = white colour = 하얗다 Trà trắng = white tea 백차.. 백 is a chinese letter for white Thị trường = market 시장 Đang phát triển = (be) growing 커지다, 성장하다 주목하다 focus 13/ Mimi: White tea? I’ve never heard of that. 백차? 그게 뭐예요?/한번도 들어본 적이 없어요 Trà trắng à? Tôi chưa bao giờ nghe tới loại trà này. Chưa bao giờ = never 한번도 Nghe = hear / heard 듣다 Loại trà này = this kind of tea 이런 종류의 차 14/ Lian: But you will! White tea has double the benefits of green tea. - Rồi chị sẽ nghe thấy thôi. Trà trắng tốt và ngon gấp đôi trà xanh.
이제부터 알게 될거예요. 백차는 녹차보다 돈을 두배로 많이 벌수 있어요 Sẽ nghe thấy thôi = will hear about it Tốt = good 좋다 Ngon = delicious 맛있다 Gấp đôi = double times 두배 Benefit = Ích lợi 이익 White tea has double the benefits of green tea. = Trà trắng có ích lợi gấp đôi trà xanh = Trà trắng tốt và ngon gấp đôi trà xanh (More natural) 15/ Now we just have to find a distributor in Australia. 이제 호주 유통업자만 찾으면 돼요 Bây giờ chúng tôi phải kiếm cho ra một nhà phân phối ở Úc này. Phải kiếm cho ra = have to find 찾아야 한다 (Phải – must. Kiếm = find /look for 찾다 Cho ra = must find and have it – got the result) Nhà phân phối = Distributor 유통업자
알겠습니다. 제 이름은 Caroline Grabbo입니다. 저는 행정 관리자입니다.
Được rồi. Tôi tên là Caroline Grabbo, hiện là Quản trị Viên Hành chính… Administrative Manager – Quản trị viên hành chính 행정 관리자
02/ Caroline: and my job is to liaise with staff and partners and the CEO… and to make sure the business runs smoothly.
그리고 제 일은 직원, 거래처 및 CEO와 연락해서 업무에 문제가 없는지 확인하는 것입니다
Phận sự của tôi là liên lạc với nhân viên trong công ty, các đối tác và Tổng Giám đốc… để đảm bảo cho mọi công việc làm ăn diễn ra suôn sẻ. Job = Công việc 업무 Phận sự = Duty / what I have to do 의무 , 할 일 Liaise = Liên lạc 연락 Staff = Nhân viên 직원 Các đối tác = Partners 거래처 CEO = Tổng giám đốc CEO Để đảm bào = To make sure (đảm bảo = make sure) (We also say: Để chắc rằng. Chác = sure) 확실하게 하다 Mọi công việc làm ăn = business (Mọi công việc = all jobs. Làm ăn = do business everything about/of doing business) 사업 Diễn ra = Run Suôn sẻ = smooth 부드럽다 업무에 문제가 없는지 확인하다 To check if theres a problem in the working 03/ Steward: Ladies and gentlemen. We will be shortly be arriving in Sydney…
탑승객들께 알립니다. 이 비행기는 곧 시드니 공항에 착륙합니다.
Kính thưa quý hành khách, trong chốc lát chúng ta sẽ hạ cánh xuống sân bay Sydney… Ladies and Gentlemen = Qúy ông và quý bà / Kính thứ quý khách (dear valued guests) 신사 숙녀 여러분 (but in a plane we use 탑승객-passanger) Trong chốc lát = shortly (in a minute) 곧
Hạ cánh = (airplane) to land 착륙하다 (airplane is landing soon… = Máy bay sắp hạ cánh)
Hạ … xuống= go down 내려가다 Cánh = wings 날개
Sân bay = airport 공항 04/ Mimi: Well that was a smooth flight… 음, 정말 편안한 비행이었네 Ôi, thật là một chuyến bay êm ả… Chuyến bay = flight 비행 Thật là = that is (that really is) 진짜 Êm / Êm ả = smooth 부드럽다 편안하다 comfortable 05/ Lian: Yes. Very pleasant. - Vâng, rất là dễ chịu. - 응, 정말 좋았어 Dễ chịu = pleasant 즐겁다(enjoying) 06/ Mimi: My name is Mimi by the way. - À này, tên tôi là Mimi. 그나저나 내 이름은 Mimi야
Lian: And I’m Lian. And this is my husband, Lok. 저는 Lian입니다 . 이쪽은 제 남편 Lok입니다 Tôi là Lian. Còn đây là Lok, chồng tôi. Husband = Chồng 남편 07/ Lian: He works hard and he relaxes hard! 우리 남편은 일도 많이 하고 놀기도 많이 놀아요 Anh ấy làm nhiều và chơi cũng nhiều. Làm nhiều = (literally means: Work so much / a lot) = work hard 열심히 일하다, 많이 일하다 Chơi cũng nhiều = (play also so much) = relax hard 많이 쉬다 Chơi = play 놀다 08/ Mimi: So you’re on holiday. - 지금 휴가 중이신 건가요? Vậy là anh chị đang đi nghỉ. Đang đi nghỉ = Be on holiday 휴가 중이다 09/ Lian: A bit of both. We have a tea plantation. - Nghỉ có mà làm việc cũng có. Chúng tôi có đồn điền trà.
둘다 맞습니다. 저희는 차 농장을 하거든요 A bit of both = Cả hai (A bit = một chút / Of both = Cả hai) Nghỉ có mà làm việc cũng có = Holiday has, work has too (literally mean like that) Nghỉ = OFF duty, don’t have to work / rest 쉬다 Đồn điền trà = Tea plantation 차 농장 둘 다 맞다 Both are right (We dont use A bit of both) 10/ Lian: We’re going to the Beverage Fair in Sydney to see if we can expand the business to Australia. 시드니에서 하는 음료수 전시회에 가고 있어요. 호주로 사업을 확장할 수 있는지 보려구요 Chúng tôi sẽ tới Hội Chợ Triển lãm Nước Giải Khát ở Sydney để xem có thể mở rộng kinh doanh đến Úc được không. Tới = Come to / go to 가다 Hội chợ = Fair 축제 Nước giải khát = beverage 음료수 Hội Chợ Triển lãm Nước Giải Khát = Beverage Fair 음료수 전시회 To see = Để xem 보다 Mở rộng = to expand 확장하다 Kinh doanh = business (Kinh doanh is a Chinese word/formal. In daily life, we can use: Làm ăn) 사업 11/ Mimi: Is there a big demand for tea? 차에 대한 수요가 많나요? Nhu cầu về trà có lớn lắm không? Nhu cầu = demand 수요 Big = lớn 많다 in this case Trà = tea 차 12/ Lian: Well, we specialise in white teas. It’s a growing market. 음.. 우리는 백차에 주목하고 있어요. 시장이 점점 커지고 있어요. À, chúng tôi chuyên về trà trắng. Đây là thị trường vẫn đang phát triển. Chuyền về = To specialize in Trắng = white colour = 하얗다 Trà trắng = white tea 백차.. 백 is a chinese letter for white Thị trường = market 시장 Đang phát triển = (be) growing 커지다, 성장하다 주목하다 focus 13/ Mimi: White tea? I’ve never heard of that. 백차? 그게 뭐예요?/한번도 들어본 적이 없어요 Trà trắng à? Tôi chưa bao giờ nghe tới loại trà này. Chưa bao giờ = never 한번도 Nghe = hear / heard 듣다 Loại trà này = this kind of tea 이런 종류의 차 14/ Lian: But you will! White tea has double the benefits of green tea. - Rồi chị sẽ nghe thấy thôi. Trà trắng tốt và ngon gấp đôi trà xanh.
이제부터 알게 될거예요. 백차는 녹차보다 돈을 두배로 많이 벌수 있어요 Sẽ nghe thấy thôi = will hear about it Tốt = good 좋다 Ngon = delicious 맛있다 Gấp đôi = double times 두배 Benefit = Ích lợi 이익 White tea has double the benefits of green tea. = Trà trắng có ích lợi gấp đôi trà xanh = Trà trắng tốt và ngon gấp đôi trà xanh (More natural) 15/ Now we just have to find a distributor in Australia. 이제 호주 유통업자만 찾으면 돼요 Bây giờ chúng tôi phải kiếm cho ra một nhà phân phối ở Úc này. Phải kiếm cho ra = have to find 찾아야 한다 (Phải – must. Kiếm = find /look for 찾다 Cho ra = must find and have it – got the result) Nhà phân phối = Distributor 유통업자
English - Vietnamese: www.radioaustralia.net.au / Lý Thanh Tùng
Korean: 김성현
No comments:
Post a Comment