Monday, 14 September 2015

Chuyến đi đến lâu đài Dover và thăm Vách đá Trắng ở Anh - A trip to Dover castle and White Cliffs, UK

1. 도버는 바다 근처에 있는 마을입니다.
Dover is a small town near sea
Dover là một thị trấn nhỏ ven biển

마을 = Town = Làng, xóm / Thị trấn



2. 먼저 조그마한 박물관에 갔는데 별로 없었습니다.
 First I went to a small museum, but there were few to watch 
Đầu tiên tôi đến một bảo tàng nhỏ bé nhưng không có gì mấy để xem

박물관 museum

조그마하다 = Nhỏ bé = Tiny


3. 인터넷 리뷰를 보면서 도버 성에 한번 가보고 싶었는데 마침내 소원을 이뤘습니다.
I wanted to visit Dover castle reading Internet reviews, and my wish came true.
Đọc các đánh giá trên Internet, muốn đi xem một lần lâu đài Dover và cuối cùng đã đạt được nguyện vọng (ước muốn đã thành sự thật)



리뷰 = Review = Đánh giá

도버 성 = Lâu đài Dover
성 = Castle = Lâu đài
소원 wish = Nguyện vọng, mong muốn
소원을 이루다 make wish come true 
이루다 = Đạt được
마침내 finally = Cuối cùng


 4. 도버 성은 매우 높은 곳에 위치해있기 때문에 올라가는 힘들었습니다.
Dover castle is located in a very high place, so it was a bit hard to go up to there. 
Lâu đài Dover nằm ở vị trí rất cao, vì thế đã rất mệt khi leo lên

위치하다 be located (in) = Nằm ở, tọa lạc ở (vị trí)

위치해 있다

올라가다 = Climb = Trèo lên, leo lên



5. 도버 꼭대기에 올라가면 도버를 눈에 있습니다. 입장료 16파운드가 전혀 아깝지 않았습니다.
 If you go to the top of Dover castle, you can see the whole Dover with your own eyes. Entrance fee 16 pounds were not wasteful at all. 

Nếu bạn trèo lên đỉnh của lâu đài Dover, bạn cò thể nhìn bao quát thị trấn. Phí vào cổng 16 bảng Anh và hoàn toàn xứng đáng (không tiếc phải trả 16 bảng Anh)


꼭대기 top = Đỉnh (núi...)

눈에 보다 see a view (of a whole building/city/...) (without turning your head to see other parts of the view) = Nhìn bao quát (không phải quay đầu, nhìn bao quát)
입장료 = Phí vào cổng


 6. 도버 성은 지어진지 800년이 넘었습니다. 
It has been 800 years after Dover castle was built. 
Lâu đài Dover đã được xây cách đây hơn 800 năm (Tính đến nay, lâu đài Dover đã được xây trên 800 năm)


짓다 build = xây / xây dựng
넘다 = Hơn, đi qua, vượt quá (thời gian...)
짓다 -> 지어지다

7. 2 세계대전 때도 도버 성이 방어를 위해 사용되었습니다. 
Dover castle was used for defense in the world war 2 as well. 
Trong đại chiến thế giới lần thứ hai, lâu đài Dover cũng được sử dụng làm nơi phòng thủ

2 세걔대전 World war 2  = Chiến tranh thế giới thứ hai

대전 = Đại chiến = Big war
전쟁 = Chiến tranh = War

방어 defense = Phòng ngự, phòng thủ


8. 다음 도버 항을 지나 White cliffs 갔습니다. 
And then I went to White cliffs along Dover port. 

Rồi tôi đã đi đến "Vách đá (màu) trắng" dọc theo cảng Dover

항구 port (Place name + port = ~~) = Cảng
지나다 is pass = đi qua


Photo credit: www.telegraph.co.uk


 9. White cliffs 한글로 어떻게 번역할지 몰라서 그냥 영어로 썼습니다. 
I don't know how to translate White cliff into Korean so I just wrote in English.
Tôi không biết phải dịch White Cliffs ra chữ Hàn như thế nào nên đã sử dụng đúng tên gọi tiếng Anh

번역하다 translate = dịch
한글 = Hàn tự / chữ Hàn



 10. 가는 도중에 바다에서 예쁜 조약돌을 주워 여자친구에게 기념품으로 줬습니다. On the way there, I picked up some pretty pebbles at the bitch and gave my gf as a souvenir. 
Trên đường đi, tôi đã nhặt mấy viên sỏi đẹp làm quà kỉ niệm cho bạn gái 

도중 = Trên đường (đi..) = On the way
조약돌 pebble = Sỏi
줍다 pick up = Nhặt
기념품 souvenir = Kỷ niệm phẩm / đồ kỷ niệm, quà kỷ niệm
주다->줬다->줬습니다 = Cho


11. White cliffs 하얀 절벽이라는 뜻인데, 절벽 색이 하얘서 정말 신기했습니다. 돌을 만지면 분필처럼 하얀 가루가 손에 묻습니다. 

White cliffs means white cliff, and it was really interesting that the color of cliff was white. When I touch the cliff, powder as white as chalk is stained on my finger.

White Cliffs có nghĩa là vách đá màu trắng, và vì màu sắc của vách đá là màu trắng nên thật sự kỳ lạ thú vị. Khi chạm/sờ vào đá lớp bột màu trắng như phấn dính trên ngón tay tôi


하얗다 white = màu trắng, trắng

절벽 cliff = Vách đá

분필 chalk = Phấn

가루 powder = Bột

묻다 stain (powder, liquid) = Dính

신기했습니다 = Kỳ lạ, làm ngạc nhiên thú vị


만지다 touch = Sờ, chạm


돌 = Stone = đá



Bất quy tắc màu sắc!: Because of it is white / black / blue / red! - Bởi vì nó màu trắng đen / xanh dương, đỏ

하얗다-하얘서white

까맣다-까매서black


파랗다-파래서blue


빨밯다-빨개서red.





12. 목표는 끝에 있는 등대를 보고 오는 것이었습니다. 이미 도버 성에서 많이 걸어서 힘들었지만 보고싶었기에 계속 걸었습니다

My goal was to watch the lighthouse at the end of the road and come back. I was tired because I already walked a lot in Dover castle, but I kept walking because I really wanted to watch it. 

Mục tiêu của tôi là tham quan (xem) ngọn hải đăng ở cuối con đường và quay trở về. Vì đã đi bộ rất nhiều trong lâu đài Dover nên đã mệt rất nhiều, nhưng vì nhất quyết muốn xem nên tiếp tục đi.



 목표 = Mục tiêu


등대 = Hải đăng, ngọn hải đăng


길 road 끝 end - > 길(의) 끝에 = Ở cuối con đường



~하기에 -- It is..like ~기 때문에


꼭 = Nhất định, phải, tuyệt đối phải, nhất quyết




 13. 멀리서 등대가 조금씩 보일 때의 느낌을 아직도 잊을 수가 없습니다. 

I still can't forget the feeling I got when the lighthouse started to be seen from far away. 

Tôi vẫn không thể quên đi cảm giác lúc từ từ trông thấy ngọn hải đăng từ đằng xa


멀리서 from far away = Từ đằng xa

조금씩 = Dần dần/ từ từ = Gradually


느낌 = Feeling = Cảm giác


보이다 = Trông thấy

보이다is a passive voice = Be seen = Được thấy / trông thấy



14. 문제는 돌아오는 길인데, 돌아올 때도 똑같은 시간동안 똑같은 길을 걸어야 해서 힘들었습니다. 

The problem is the way to come back. It was more tiring because I had to walk the same way for the same time when I go back as well.

Vấn đề là con đường quay trở về, càng mệt hơn khi phải đi cùng một con đường trong khoảng cùng một quãng thời gian.


문제는 ~~이다 : (However,) The (main, important) problem is ~~ = Vấn đề là


똑같다 = Giống, giống hệt


돌아올 때도/ 똑같은 시간동안 / 똑같은 길을 /걸어야 해서




 15. 도버에서의 마지막 목적지는 Western Height라는 곳이었습니다. 그런데 가는 길을 몰라서 1시간동안 헤맸습니다. 

The last destination in Dover was the place called Western Height. But I didn't know how to get there and I wandered for one hour. 

Điểm đến cuối cùng ở Dover là nơi được gọi là Western Height. Nhưng tôi không biết đường đi nên đã lang thang khoảng 1 tiếng đồng hồ.


목적지 destination = Điểm đến / nơi mình muốn đến

헤매다 wander = lang thang, loay hoay

마지막 = Cuối cùng




16. 가다가 거지를 만나기도 했습니다"I'm so hungry. One pound please!"라면서 구걸을 하는데 저도 돈이 없어서 미안하다고 하고 그냥 갔습니다.

Đi rồi đi, tôi thậm chí đã gặp một người ăn xin. Người này xin ăn tôi và nói "I'm so hungry, one Pound please" nhưng tôi nói tôi cũng không có tiền và tôi đi.


 I even met a beggar on the way. He was begging to me saying "I'm so hungry. One pound please!" but I just went away saying I'm sorry because I also didn't have money. 


거지 beggar = Kẻ ăn xin / Người ăn mày


구걸하다 beg = Ăn xin


라면서=라고 하면서


"I'm so hungry. One pound please! = Tôi dói bụng, vui lòng cho tôi 01 bàng Anh



 17. 계단이 엄청 많아서 그래도 힘든데 무리하다보니 다리가 맛이 갔습니다
There were too many steps and I overdid. So my feet finally went down. 

Có quá nhiều bậc thang và do quá cố sức nên chân tôi không ổn / mệt rã rời


계단 stair = Bậc thang / Cầu thang


그래도 ~~한데 : It is pointless to mention it because I or others might know that something/situation is not in a good condition 


무리하다 overdo = Làm quá sức


맛이 가다 : (idiom, slang) something goes wrong and not work properly (machines, body parts, human..) = Không ổn / hoạt động không tốt


다리 = Chân = Feet



18. 끝까지 올라갔지만 아쉽게도 도버가 눈에 보인다는 빼고는 별로 없었습니다
날씨도 춥고 점점 어두워져서 빨리 내려가고 싶은 마음뿐이었습니다

Though I went up to the top, there was almost nothing to enjoy except that I can see Dover with my own eyes. 

The weather was cold and it was getting darker, so I only felt like going down. 

Dù đã trèo lên tới đỉnh nhưng không có mấy thứ (đáng) để xem ngoại trừ có thể nhìn bao quát Dover.

Thời tiết lạnh và trời từ từ tối dần tối dần, vì thế (tâm trạng / lòng) chỉ muốn đi xuống thật nhanh


끝까지 to the end (in this case, to the top) = Đến cuối (trong trường hợp câu này --> đỉnh)


어두워지다 get darker = tối dần tối dần

점점 = Dần dần, từ từ
내려가 = đi xuống = Go down

빼다 =제외하다 exclude = Loại trừ


19. 다행히 마지막 목적지가 도버 역이랑 가까웠습니다.
Fortunately, the last destination was close to Dover station. 
May mắn là điểm đến cuối gần trạm Dover

다행히 fortunately = May mắn là

가깝다 = Gần



20. 힘든 만큼 기억에도 많이 남는 하루였습니다. 다음에 곳은 런던인데 거기서도 엄청 많이 걸을 예정입니다
As it was tiring, it was very impressive to me. The next place to go is London. I plan on walking a lot in there as well. 

(Hôm nay) là một ngày mệt rất nhiều nhưng cũng để lại rất nhiều ký ức (tuyệt vời). Điểm đến sắp tới là Luân Đôn, và ở đó tôi dự định cũng sẽ đi bộ rất nhiều 

~만큼 ~하다 : As it is ~, it is~ (comparative phrase)

 ~ 예정이다 be scheduled to do something

기억 = ký ức
기억에 남다 = Remain in my memory = Còn lại /để lại trong ký ức

하루입니다->하루였습니다
기억에 남는 하루 = An ipressive day = Một ngày ấn tượng


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên