Bài 1 - (...) Như thế nào? (Ý sao? Ý như thế nào...)
...................................................................................................................................................................
Bài 3 - Một trong những ~ nhất...
...................................................................................................................................................................
Bài 4 - Các cách nói Tôi có thể...?
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Bài 9 - Nhân tiện / Tiện thể / Nhân dịp / Tiện dịp
...................................................................................................................................................................
Bài 10 - Luyện xây dựng câu
1/ Danh từ + 어때요? = Như thế nào? (Ý như thế nào? Sao? Ý sao?)
2/ Động từ -는 거 어때요?
다시 하는 거 어때요? [da-si ha-neun geo eo-ttae-yo?]
= Làm lại. Như thế nào? (Thế (nếu) làm lại thì như thế nào?)
다른 사람한테 물어보는 거 어때요? [da-reun sa-ra-man-te mu-reo-bo-neun geo eo-ttae-yo?]
= Hỏi những người khác, như thế nào? (Thế còn việc hỏi người khác thì như thế nào?)
안으로 들어가는 거 어때요? [a-neu-reo geu-reo-ga-neun geo eo-ttae-yo?]
= Thế đi vào trong thì thế nào?
3/ Một số ví dụ
이거 싫어요? 이거(는) 어때요? [i-geo si-reo-yo? i-geo(-neun) eo-ttae-yo?]
= Không thích cái này? Vậy cái này thì thế nào?
내일 만나서 이야기하는 거 어때요? [nae-il man-na-seo- i-ya-gi-ha-neun geo eo-ttae-yo?]
= Ngày mai gặp mặt và nói chuyện, thế nào?
이렇게 하는 거 어때요? [i-reo-ke ha-neun geo eo-ttae-yo?]
= Làm theo cách này, thế nào? (Thế (nếu) làm theo cách này thì thế nào...)
= 이렇게 하는 게 어때요?
이거 어때요? [i-geo eo-ttae-yo?]
= Cái này thế nào?
생일 선물로 카메라 어때요? [saeng-il seon-mul-lo ka-me-ra eo-ttae-yo?]
= Qùa sinh nhận là chiếc máy ảnh, như thế nào (thấy sao / chịu không..)?
내일 어때요? [nae-il eo-ttae-yo?]
= Ngày mai như thế nào?
= Ngày mai như thế nào?
2/ Động từ -는 거 어때요?
다시 하는 거 어때요? [da-si ha-neun geo eo-ttae-yo?]
= Làm lại. Như thế nào? (Thế (nếu) làm lại thì như thế nào?)
다른 사람한테 물어보는 거 어때요? [da-reun sa-ra-man-te mu-reo-bo-neun geo eo-ttae-yo?]
= Hỏi những người khác, như thế nào? (Thế còn việc hỏi người khác thì như thế nào?)
안으로 들어가는 거 어때요? [a-neu-reo geu-reo-ga-neun geo eo-ttae-yo?]
= Thế đi vào trong thì thế nào?
3/ Một số ví dụ
이거 싫어요? 이거(는) 어때요? [i-geo si-reo-yo? i-geo(-neun) eo-ttae-yo?]
= Không thích cái này? Vậy cái này thì thế nào?
내일 만나서 이야기하는 거 어때요? [nae-il man-na-seo- i-ya-gi-ha-neun geo eo-ttae-yo?]
= Ngày mai gặp mặt và nói chuyện, thế nào?
이렇게 하는 거 어때요? [i-reo-ke ha-neun geo eo-ttae-yo?]
= Làm theo cách này, thế nào? (Thế (nếu) làm theo cách này thì thế nào...)
= 이렇게 하는 게 어때요?
...................................................................................................................................................................
Bài 3 - Một trong những ~ nhất...
1/ 가장 ~ 중의 하나
하나 [ha-na] = Một
하나 [ha-na] là hình thức được sử dụng để nói "Một", nhưng phụ thuộc vào bạn đang đếm cái gì mà bạn có thể sử dụng các đơn vị đếm khác như
Người = 한 사람 [han sa-ram], 한 명 [han myeong], or 한 분 [han bun]
Nơi chốn = 한 곳 [han got], 한 군데 [han gun-de]
Loại, chủng loại = = 한 가지 [han ga-ji]
의 [-ui] = Của
Danh từ + Tính từ + nhất = 가장 /제일 + tính từ + danh từ
가장 예쁜 친구[ga-jang ye-ppeun chin-gu]
= Cô bạn đẹp nhất
가장 좋은 책 [ga-jang jo-eun chaek]
= Quyển sách tốt nhất
중 [ jung] có nghĩa đen là "trung trong trung tâm" -> trong (những...)
가장 좋은 방법들 중의 하나
= 가장 좋은 방법 중의 하나
= 가장 좋은 방법 중 하나
= Một trong những phương pháp tốt nhất
가장 빠른 길들 중의 하나
= 가장 빠른 길 중의 하나
= 가장 빠른 길 중 하나
= Một trong những cách nhanh nhất
가장 자주 만나는 친구들 중의 한 명
= 가장 자주 만나는 친구 중의 한 명
= 가장 자주 만나는 친구 중 한 명
= Một trong những người bạn mà tôi thường gặp nhất
2/ Một số ví dụ
여기가 제가 제일 자주 오는 카페 중(의) 하나예요. [yeo-gi-ga je-ga je-il ja-ju o-eun ka-pe jung(ui) ha-na-ye-yo.]
= Đây là một trong những quán cafe mà tôi thường đến nhất
제가 가장 좋아하는 가수들 중(의) 한 명이에요. [ je-ga ga-jang jo-a-ha-neun ga-su-deul jung(ui) han myeong-i-e-yo.]
= Anh ta/Cô ta là một trong những ca sĩ mà tôi thích nhất
한국에서 가장 인기 있는 영화 중(의) 하나예요. [han-gu-geo-seo ga-jang in-gi in-neun yeong-hwa jung(ui) ha-na-ye-yo]
= Nó là một trong những bộ phim nổi tiếng nhất ở Hàn Quốc
하나 [ha-na] = Một
하나 [ha-na] là hình thức được sử dụng để nói "Một", nhưng phụ thuộc vào bạn đang đếm cái gì mà bạn có thể sử dụng các đơn vị đếm khác như
Người = 한 사람 [han sa-ram], 한 명 [han myeong], or 한 분 [han bun]
Nơi chốn = 한 곳 [han got], 한 군데 [han gun-de]
Loại, chủng loại = = 한 가지 [han ga-ji]
의 [-ui] = Của
Danh từ + Tính từ + nhất = 가장 /제일 + tính từ + danh từ
가장 예쁜 친구[ga-jang ye-ppeun chin-gu]
= Cô bạn đẹp nhất
가장 좋은 책 [ga-jang jo-eun chaek]
= Quyển sách tốt nhất
중 [ jung] có nghĩa đen là "trung trong trung tâm" -> trong (những...)
가장 좋은 방법들 중의 하나
= 가장 좋은 방법 중의 하나
= 가장 좋은 방법 중 하나
= Một trong những phương pháp tốt nhất
가장 빠른 길들 중의 하나
= 가장 빠른 길 중의 하나
= 가장 빠른 길 중 하나
= Một trong những cách nhanh nhất
가장 자주 만나는 친구들 중의 한 명
= 가장 자주 만나는 친구 중의 한 명
= 가장 자주 만나는 친구 중 한 명
= Một trong những người bạn mà tôi thường gặp nhất
2/ Một số ví dụ
여기가 제가 제일 자주 오는 카페 중(의) 하나예요. [yeo-gi-ga je-ga je-il ja-ju o-eun ka-pe jung(ui) ha-na-ye-yo.]
= Đây là một trong những quán cafe mà tôi thường đến nhất
제가 가장 좋아하는 가수들 중(의) 한 명이에요. [ je-ga ga-jang jo-a-ha-neun ga-su-deul jung(ui) han myeong-i-e-yo.]
= Anh ta/Cô ta là một trong những ca sĩ mà tôi thích nhất
한국에서 가장 인기 있는 영화 중(의) 하나예요. [han-gu-geo-seo ga-jang in-gi in-neun yeong-hwa jung(ui) ha-na-ye-yo]
= Nó là một trong những bộ phim nổi tiếng nhất ở Hàn Quốc
...................................................................................................................................................................
Bài 4 - Các cách nói Tôi có thể...?
1/ -아/어/여도 돼요? - Cách này đã học trước đó (Được chứ? Có thể không?...)
여기 앉아도 돼요? [yeo-gi an-ja-do dwae-yo?]
= Tôi ngồi ở đây được chứ? (Tôi có thể ngồi ở đây không?)
창문 닫아도 돼요? [chang-mun da-da-do dwae-yo?]
= Tôi đóng cửa được chứ? (Bạn không phiền nếu tôi đóng cửa?) (Tôi có thể đóng cửa không?)
나중에 전화해도 돼요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwae-yo?]
= Lát nữa mình gọi (điện thoại) được chứ? (Lát nữa mình có thể gọi điện thoại cho bạn không?)
2/ -아/어/여도 괜찮아요? giống với -아/어/여도 돼요?, nhưng trong khi -아/어/여도 돼요? là cách hỏi trược tiếp thì -아/어/여도 괜찮아요? là một cách nói gián tiếp nhẹ nhàng, và bạn mang đến cho người nghe cảm nhận bạn thận trọng hơn khi hỏi. (Không sao chứ nếu tôi...)
저 먼저 가도 괜찮아요? [ jeo meon-jeo ga-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi đi trước được chứ? (Tôi có thể đi trước chứ?) (Tôi đi trước, không sao chứ? không thành vấn đề chứ?)
이거 열어 봐도 괜찮아요? [i-geo yeo-reo bwa-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi có thể thử mở cái này không? (Tôi thử mở cái này, không sao chứ?)
3/ -아/어/여도 될까요? sử dụng động từ 되다 [doe-da], nhưng ở đây nó được sử dụng trong hình thức -(으)ㄹ까요. Bằng cách sử dụng -(으)ㄹ까요, bạn bày tỏ sự tò mò hoặc không chắc chắn về cái gì đó, và vì thế so với -아/어/여도 돼요?, nó lịch sự hơn và "mềm" hơn
여기 앉아도 될까요? [yeo-gi an-ja-do dwael-kka-yo?]
= (Sẽ) không phiền nếu như tôi ngồi ở đây? Liệu tôi có thể ngồi ở đây không?
창문 닫아도 될까요? [chang-mun da-da-do dwael-kka-yo?]
= Liệu tôi có thể đóng cửa sổ không? (Sẽ) không phiền nếu như tôi đóng cửa sổ?
나중에 전화해도 될까요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwael-kka-yo?]
= Lát nữa mình gọi được không? (Sẽ) không phiền chứ nếu lát nữa mình gọi điện thoại?
4/ -아/어/여 주실래요? [-a/eo/yeo ju-sil-lae-yo?].
주다 [ju-da] có nghĩa "Cho" nhưng khi kết hợp với các động từ khác, 아/어/여 주다 có nghĩa "Làm gì đó cho ai đó" và kính ngữ 시- [-si-] giúp cho câu thêm lịch sự
조금 기다려 주실래요? [ jo-geum gi-da-ryeo ju-sil-lae-yo?]
= Ông/bà vui lòng đợi chút được không ạ? Ông / bà có thể đợi chút được không ạ? (Liệu sẽ có phiền không nếu ông bà đợi chút ạ?)
한 번 더 설명해 주실래요? [han beon deo seol-myeong-hae ju-sil-lae-yo?]
= Bạn có thể giải thích thêm một lần nữa không? Bạn vui lòng giải thích thêm lần nữa được không?
Ít nghi thức hơn -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 줄래요?
(Vì không có kính ngữ -시-)
Nghi thức hơn nữa: -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 주시겠어요?
여기 앉아도 돼요? [yeo-gi an-ja-do dwae-yo?]
= Tôi ngồi ở đây được chứ? (Tôi có thể ngồi ở đây không?)
창문 닫아도 돼요? [chang-mun da-da-do dwae-yo?]
= Tôi đóng cửa được chứ? (Bạn không phiền nếu tôi đóng cửa?) (Tôi có thể đóng cửa không?)
나중에 전화해도 돼요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwae-yo?]
= Lát nữa mình gọi (điện thoại) được chứ? (Lát nữa mình có thể gọi điện thoại cho bạn không?)
2/ -아/어/여도 괜찮아요? giống với -아/어/여도 돼요?, nhưng trong khi -아/어/여도 돼요? là cách hỏi trược tiếp thì -아/어/여도 괜찮아요? là một cách nói gián tiếp nhẹ nhàng, và bạn mang đến cho người nghe cảm nhận bạn thận trọng hơn khi hỏi. (Không sao chứ nếu tôi...)
저 먼저 가도 괜찮아요? [ jeo meon-jeo ga-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi đi trước được chứ? (Tôi có thể đi trước chứ?) (Tôi đi trước, không sao chứ? không thành vấn đề chứ?)
이거 열어 봐도 괜찮아요? [i-geo yeo-reo bwa-do gwaen-cha-na-yo?]
= Tôi có thể thử mở cái này không? (Tôi thử mở cái này, không sao chứ?)
3/ -아/어/여도 될까요? sử dụng động từ 되다 [doe-da], nhưng ở đây nó được sử dụng trong hình thức -(으)ㄹ까요. Bằng cách sử dụng -(으)ㄹ까요, bạn bày tỏ sự tò mò hoặc không chắc chắn về cái gì đó, và vì thế so với -아/어/여도 돼요?, nó lịch sự hơn và "mềm" hơn
여기 앉아도 될까요? [yeo-gi an-ja-do dwael-kka-yo?]
= (Sẽ) không phiền nếu như tôi ngồi ở đây? Liệu tôi có thể ngồi ở đây không?
창문 닫아도 될까요? [chang-mun da-da-do dwael-kka-yo?]
= Liệu tôi có thể đóng cửa sổ không? (Sẽ) không phiền nếu như tôi đóng cửa sổ?
나중에 전화해도 될까요? [na-jung-e jeon-hwa-hae-do dwael-kka-yo?]
= Lát nữa mình gọi được không? (Sẽ) không phiền chứ nếu lát nữa mình gọi điện thoại?
4/ -아/어/여 주실래요? [-a/eo/yeo ju-sil-lae-yo?].
주다 [ju-da] có nghĩa "Cho" nhưng khi kết hợp với các động từ khác, 아/어/여 주다 có nghĩa "Làm gì đó cho ai đó" và kính ngữ 시- [-si-] giúp cho câu thêm lịch sự
조금 기다려 주실래요? [ jo-geum gi-da-ryeo ju-sil-lae-yo?]
= Ông/bà vui lòng đợi chút được không ạ? Ông / bà có thể đợi chút được không ạ? (Liệu sẽ có phiền không nếu ông bà đợi chút ạ?)
한 번 더 설명해 주실래요? [han beon deo seol-myeong-hae ju-sil-lae-yo?]
= Bạn có thể giải thích thêm một lần nữa không? Bạn vui lòng giải thích thêm lần nữa được không?
Ít nghi thức hơn -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 줄래요?
(Vì không có kính ngữ -시-)
Nghi thức hơn nữa: -아/어/여 주실래요? → -아/어/여 주시겠어요?
...................................................................................................................................................................
Bài 5 - Tôi đang... (Nhấn mạnh đang diễn ra)
1/ -고 있는 중이다 [-go it-neun jung-i-da]: Nhấn mạnh hành động đang diễn ra ở thời điểm nói / Đang...
중 [jung] = trung (trong trung tâm) / giữa
-고 있다 [-go it-da] = Đang
가고 있는 중이에요. [ga-go it-neun jung-i-e-yo.]
= Tôi đang trên đường (đến đây)
뭐 하고 있는 중이었어요? [mwo ha-go it-neun jung-i-eo-sseo-yo?]
= (Lúc đó) bạn đang làm gì?
열쇠를 찾고 있는 중이었어요. [yeol-soe-reul chat-go it-neun jung-i-eo-sseo-yo.]
= (Lúc đó) Tôi đang tìm chìa khóa
Lưu ý: Có thể thay 고 있는 중 bằng -는 중 và ý nghĩa vẫn vậy
가고 있는 중이에요. → 가는 중이에요.
뭐 하고 있는 중이에요? → 뭐 하는 중이에요?
열쇠를 찾고 있는 중이었어요. → 열쇠를 찾는 중이었어요
2/ Ví dụ
A: 공부해요! 언제 공부할 거예요?
B: 하는 중이에요!
A: Học bài đi! Khi nào sẽ học bài hả?
B: Đang học đây!
A: 뭐 하는 중이었어요?
B: 아무것도 안 했어요.
A: (Lúc đó) bạn đang làm gì?
B: Không làm bất cứ cái gì.
A: 다 샀어요?
B: 아직 고르는 중이에요.
A: Đã mua mọi thứ?
B: Vẫn đang chọn
중 [jung] = trung (trong trung tâm) / giữa
-고 있다 [-go it-da] = Đang
가고 있는 중이에요. [ga-go it-neun jung-i-e-yo.]
= Tôi đang trên đường (đến đây)
뭐 하고 있는 중이었어요? [mwo ha-go it-neun jung-i-eo-sseo-yo?]
= (Lúc đó) bạn đang làm gì?
열쇠를 찾고 있는 중이었어요. [yeol-soe-reul chat-go it-neun jung-i-eo-sseo-yo.]
= (Lúc đó) Tôi đang tìm chìa khóa
Lưu ý: Có thể thay 고 있는 중 bằng -는 중 và ý nghĩa vẫn vậy
가고 있는 중이에요. → 가는 중이에요.
뭐 하고 있는 중이에요? → 뭐 하는 중이에요?
열쇠를 찾고 있는 중이었어요. → 열쇠를 찾는 중이었어요
2/ Ví dụ
A: 공부해요! 언제 공부할 거예요?
B: 하는 중이에요!
A: Học bài đi! Khi nào sẽ học bài hả?
B: Đang học đây!
A: 뭐 하는 중이었어요?
B: 아무것도 안 했어요.
A: (Lúc đó) bạn đang làm gì?
B: Không làm bất cứ cái gì.
A: 다 샀어요?
B: 아직 고르는 중이에요.
A: Đã mua mọi thứ?
B: Vẫn đang chọn
...................................................................................................................................................................
Bài 7 - Dẫu sao thì / Dù sao đi nữa
어차피 [eo-cha-pi]: Dẫu sao thì / Dù sao đi nữa
어차피 다시 올 거예요. [eo-cha-pi da-si ol geo-ye-yo.]
= Dù sao đi nữa thì tôi/họ/anh ấy/chị ấy cũng sẽ quay trởi lại
어차피 제가 할 수 있는 일이 아니에요. [eo-cha-pi je-ga hal su it-neun i-ri a-ni-e-yo.]
= Dù sao thì nó không phải là việc mà tôi có thể làm
어차피 늦었으니까 천천히 와. [eo-cha-pi neu-jeo-sseu-ni-kka cheon-cheo-ni wa.]
= Dẫu sao thì cũng đã muộn, vì thế từ từ đến.
어차피 해야 되는 거니까, 재미있게 해요 [eo-cha-pi hae-ya doe-neun geo-ni-kka, jae-mi-it-ge hae-yo.]
= Dẫu sao thì cũng phải làm nó, , vì thế hãy làm một cách hứng thú
어차피 저도 지금 거기 가는 중이에요. [eo-cha-pi jeo-do ji-geum geo-gi ga-neun jung-i-e-yo.]
= Dù sao đi nữa thì tôi cũng đang trên đường đến đó
어차피 다시 올 거예요. [eo-cha-pi da-si ol geo-ye-yo.]
= Dù sao đi nữa thì tôi/họ/anh ấy/chị ấy cũng sẽ quay trởi lại
어차피 제가 할 수 있는 일이 아니에요. [eo-cha-pi je-ga hal su it-neun i-ri a-ni-e-yo.]
= Dù sao thì nó không phải là việc mà tôi có thể làm
어차피 늦었으니까 천천히 와. [eo-cha-pi neu-jeo-sseu-ni-kka cheon-cheo-ni wa.]
= Dẫu sao thì cũng đã muộn, vì thế từ từ đến.
어차피 해야 되는 거니까, 재미있게 해요 [eo-cha-pi hae-ya doe-neun geo-ni-kka, jae-mi-it-ge hae-yo.]
= Dẫu sao thì cũng phải làm nó, , vì thế hãy làm một cách hứng thú
어차피 저도 지금 거기 가는 중이에요. [eo-cha-pi jeo-do ji-geum geo-gi ga-neun jung-i-e-yo.]
= Dù sao đi nữa thì tôi cũng đang trên đường đến đó
...................................................................................................................................................................
Bài 8 - Tôi không chắc...
1/ Tôi không chắc
Trong tiếng Hàn 확실하다 [hwak-si-ra-da] có nghĩa "chắc/chắc chắn", vì thế nếu dịch theo nghĩa đen thì 확실하지 않다 [hwak-si-ra-ji an-ta] có nghĩa là "Không chắc / Không chắc chắn". TUY NHIÊN hình thức này không được sử dụng phổ biến trong tiếng Hàn đời sống hàng ngày.
"Bạn có chắc?": Khi hỏi ai đó có chắc về cái gì đó thì bạn LẠI có thể sử dụng hình thức 확실하다 và nói “확실해요?” [hwak-si-rae-yo?]. HOẶC bạn có thể nói “정말이에요?” [jeongma-ri-e-yo?] với nghĩa "Thật chứ? Thật vậy à?"
LÀM SAO để nói "Tôi không chắc"? Cách nói tự nhiên nhất là “잘 모르겠어요” [jal mo-reu-ge-sseoyo].
모르다 có nghĩa "Không biết", và khi nói “잘 몰라요” có nghĩa "Không biết rõ..."
Hậu tố -겠- sẽ được giới thiệu trong bài tới.
Xem lại cách dùng -(으/느)ㄴ지 [-(eu/neu)n-ji] (Cấp 5 bài 18), và ta được: -(으/느)ㄴ지 잘 모르겠어요 (Không biết chắc liệu...)
Hiện tại
이거 누구 책인지 잘 모르겠어요. [i-geo nu-gu chae-gin-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc đây là quyển sách của ai
Quá khứ
다 끝났는지 잘 모르겠어요. [da kkeut-nat-neun-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc tất cả đã kết thúc chưa.
= I’m not sure if it all ended.
Tương lai
서점이 내일 문을 열지 잘 모르겠어요. [seo-jeo-mi nae-il mu-neul yeol-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc ngày mai hiệu sách có mở cửa không?
2/ Một số ví dụ
어디로 갈지 잘 모르겠어요. [eo-di-ro gal-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc chúng tôi sẽ đi đâu
내일 만날지 안 만날지 잘 모르겠어요. [nae-il man-nal-ji an man-nal-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc ngày mai chúng ta sẽ gặp hay không gặp
여기가 맞는지 잘 모르겠어요. [yeo-gi-ga mat-neun-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc (có phải) đúng là nơi này hay không
뭘 해야 될지 잘 모르겠어요.
= Tôi không chắc phải làm gì.
이게 무슨 뜻인지 잘 모르겠어요. [i-ge mu-seun tteu-sin-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc nó có nghĩa gì
Trong tiếng Hàn 확실하다 [hwak-si-ra-da] có nghĩa "chắc/chắc chắn", vì thế nếu dịch theo nghĩa đen thì 확실하지 않다 [hwak-si-ra-ji an-ta] có nghĩa là "Không chắc / Không chắc chắn". TUY NHIÊN hình thức này không được sử dụng phổ biến trong tiếng Hàn đời sống hàng ngày.
"Bạn có chắc?": Khi hỏi ai đó có chắc về cái gì đó thì bạn LẠI có thể sử dụng hình thức 확실하다 và nói “확실해요?” [hwak-si-rae-yo?]. HOẶC bạn có thể nói “정말이에요?” [jeongma-ri-e-yo?] với nghĩa "Thật chứ? Thật vậy à?"
LÀM SAO để nói "Tôi không chắc"? Cách nói tự nhiên nhất là “잘 모르겠어요” [jal mo-reu-ge-sseoyo].
모르다 có nghĩa "Không biết", và khi nói “잘 몰라요” có nghĩa "Không biết rõ..."
Hậu tố -겠- sẽ được giới thiệu trong bài tới.
Xem lại cách dùng -(으/느)ㄴ지 [-(eu/neu)n-ji] (Cấp 5 bài 18), và ta được: -(으/느)ㄴ지 잘 모르겠어요 (Không biết chắc liệu...)
Hiện tại
이거 누구 책인지 잘 모르겠어요. [i-geo nu-gu chae-gin-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc đây là quyển sách của ai
Quá khứ
다 끝났는지 잘 모르겠어요. [da kkeut-nat-neun-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc tất cả đã kết thúc chưa.
= I’m not sure if it all ended.
Tương lai
서점이 내일 문을 열지 잘 모르겠어요. [seo-jeo-mi nae-il mu-neul yeol-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc ngày mai hiệu sách có mở cửa không?
2/ Một số ví dụ
어디로 갈지 잘 모르겠어요. [eo-di-ro gal-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc chúng tôi sẽ đi đâu
내일 만날지 안 만날지 잘 모르겠어요. [nae-il man-nal-ji an man-nal-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc ngày mai chúng ta sẽ gặp hay không gặp
여기가 맞는지 잘 모르겠어요. [yeo-gi-ga mat-neun-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc (có phải) đúng là nơi này hay không
뭘 해야 될지 잘 모르겠어요.
= Tôi không chắc phải làm gì.
이게 무슨 뜻인지 잘 모르겠어요. [i-ge mu-seun tteu-sin-ji jal mo-reu-ge-sseo-yo.]
= Tôi không chắc nó có nghĩa gì
...................................................................................................................................................................
Bài 9 - Nhân tiện / Tiện thể / Nhân dịp / Tiện dịp
-(으)ㄴ/는 김에 [-eun/neun gi-me] = Nhân tiện / Tiện thể / Sẵn dịp / Tiện dịp
-(으)ㄴ 김에: cho thời quá khứ
-는 김에: Thời hiện tại/tương lai
1. 도서관에 가는 김에, 제 책도 반납해 주세요. [do-seo-gwa-ne ga-neun gi-me, je chaek-do ban-na-pae ju-se-yo.]
= Sẵn tiện bạn đi thư viện, (thì cũng) trả (lại cho thư viện) dùm mình quyển sách luôn
2. 여기 온 김에 커피 마실까요? [yeo-gi on gi-me keo-pi ma-sil-kka-yo?]
= Nhân tiện chúng ta đến đây, chúng ta sẽ uống cafe luôn nhỉ?
3. 시작한 김에 제가 끝까지 할게요. [si-ja-kan gi-me je-ga kkeut-kka-ji hal-ge-yo.]
= Tiện thể tôi đã (bắt đầu) làm, tôi sẽ làm đến khi hoàn tất
4. 말이 나온 김에, 우리 피자 먹을까요? [ma-ri na-on gi-me, u-ri pi-ja meo-geul-kka-yo?]
= Sẵn dịp/Tiện thể nói về nó, chúng ta sẽ ăn pizza chứ?
-(으)ㄴ 김에: cho thời quá khứ
-는 김에: Thời hiện tại/tương lai
1. 도서관에 가는 김에, 제 책도 반납해 주세요. [do-seo-gwa-ne ga-neun gi-me, je chaek-do ban-na-pae ju-se-yo.]
= Sẵn tiện bạn đi thư viện, (thì cũng) trả (lại cho thư viện) dùm mình quyển sách luôn
2. 여기 온 김에 커피 마실까요? [yeo-gi on gi-me keo-pi ma-sil-kka-yo?]
= Nhân tiện chúng ta đến đây, chúng ta sẽ uống cafe luôn nhỉ?
3. 시작한 김에 제가 끝까지 할게요. [si-ja-kan gi-me je-ga kkeut-kka-ji hal-ge-yo.]
= Tiện thể tôi đã (bắt đầu) làm, tôi sẽ làm đến khi hoàn tất
4. 말이 나온 김에, 우리 피자 먹을까요? [ma-ri na-on gi-me, u-ri pi-ja meo-geul-kka-yo?]
= Sẵn dịp/Tiện thể nói về nó, chúng ta sẽ ăn pizza chứ?
...................................................................................................................................................................
Bài 10 - Luyện xây dựng câu
Câu chủ 01
우리 어차피 늦을 것 같은데, 다음에 갈까요? [u-ri eo-cha-pi neu-jeul geot ga-teun-de, da-eu-me gal-kka-yo?]
= Tôi nghĩ dù sao chúng ta cũng sẽ muộn, lần tới chúng ta sẽ đi được không?
우리 어차피 늦을 거예요 = Dù sao chúng ta cũng sẽ muộn
어차피 늦었어요. = Dù sao thì cũng đã muộn
어차피 이거 지금 못 해요. = Dù sao thì bây giờ cũng không thể làm cái này
다음에 갈까요? = Lần tới chúng ta sẽ đi?
내일 할까요? = Ngày mai chúng ta sẽ làm?
같이 할까요? = Sẽ làm cùng với nhau chứ?
Câu chủ 2
일하는 중이어서 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요.
= Vì đang làm việc không thể nhận điện thoại, do đó lát nữa sẽ gọi điện
일하는 중이에요. = Tôi đang làm việc
공부하는 중이에요. = Đang học bài
책 읽는 중이었어요. = (Lúc đó) đang đọc sách
뭐 하는 중이었어요? = (Lúc đó) Bạn đang làm gì?
지금 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요. = Hiện tại tôi không thể nhận điện thoại vì thế tôi sẽ gọi lại cho bạn sau
오늘 바쁘니까 내일 만나요. = Hiện tại tôi bận vì thế ngày mai gặp nhé
밖에 비 오니까 우산 가져가세요. = Ngoài trời đang mưa vì thế hãy mang theo dù
이거 무거우니까 같이 들어요. = Cái này quá nặng vì thế hãy cùng nhau nâng nhấc lên
Câu chủ 3
여기가 제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳인데, 같이 가 볼래요?
= Đó là một trong những quan cafe mà mình thường đến nhất, bạn có muốn (thử) cùng mình đi đến đó không?
제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳이에요. = Đó là một trong những quan cafe mà mình thường đến nhất
제가 제일 자주 만나는 친구들 중 한 명이에요. = Đó là một trong những người bạn mà tôi thường gặp nhất
제가 제일 좋아하는 영화들 중 하나예요. = Nó là một trong những bộ phim mà tôi thích nhất
같이 가 볼래요? = Có muốn cùng mình đi (xem thử) không?
내일 만날래요? = Bạn có muốn ngày mai gặp không?
이거 마셔 볼래요? = Bạn muốn uống thử cái này không?
우리 어차피 늦을 것 같은데, 다음에 갈까요? [u-ri eo-cha-pi neu-jeul geot ga-teun-de, da-eu-me gal-kka-yo?]
= Tôi nghĩ dù sao chúng ta cũng sẽ muộn, lần tới chúng ta sẽ đi được không?
우리 어차피 늦을 거예요 = Dù sao chúng ta cũng sẽ muộn
어차피 늦었어요. = Dù sao thì cũng đã muộn
어차피 이거 지금 못 해요. = Dù sao thì bây giờ cũng không thể làm cái này
다음에 갈까요? = Lần tới chúng ta sẽ đi?
내일 할까요? = Ngày mai chúng ta sẽ làm?
같이 할까요? = Sẽ làm cùng với nhau chứ?
Câu chủ 2
일하는 중이어서 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요.
= Vì đang làm việc không thể nhận điện thoại, do đó lát nữa sẽ gọi điện
일하는 중이에요. = Tôi đang làm việc
공부하는 중이에요. = Đang học bài
책 읽는 중이었어요. = (Lúc đó) đang đọc sách
뭐 하는 중이었어요? = (Lúc đó) Bạn đang làm gì?
지금 전화 못 받으니까 나중에 전화할게요. = Hiện tại tôi không thể nhận điện thoại vì thế tôi sẽ gọi lại cho bạn sau
오늘 바쁘니까 내일 만나요. = Hiện tại tôi bận vì thế ngày mai gặp nhé
밖에 비 오니까 우산 가져가세요. = Ngoài trời đang mưa vì thế hãy mang theo dù
이거 무거우니까 같이 들어요. = Cái này quá nặng vì thế hãy cùng nhau nâng nhấc lên
Câu chủ 3
여기가 제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳인데, 같이 가 볼래요?
= Đó là một trong những quan cafe mà mình thường đến nhất, bạn có muốn (thử) cùng mình đi đến đó không?
제가 제일 자주 가는 카페들 중 한 곳이에요. = Đó là một trong những quan cafe mà mình thường đến nhất
제가 제일 자주 만나는 친구들 중 한 명이에요. = Đó là một trong những người bạn mà tôi thường gặp nhất
제가 제일 좋아하는 영화들 중 하나예요. = Nó là một trong những bộ phim mà tôi thích nhất
같이 가 볼래요? = Có muốn cùng mình đi (xem thử) không?
내일 만날래요? = Bạn có muốn ngày mai gặp không?
이거 마셔 볼래요? = Bạn muốn uống thử cái này không?
No comments:
Post a Comment