Sunday, 17 May 2015

Cấp 9 Bài 2 - Cách dùng 아/어/여 버리다 (How to use -아/어/여 버리다)



Cách dùng / Uses: Cấu trúc -아/어/여 버리다 được dùng để diễn đạt sự hoàn tất/hoàn thành của một hành dộng chắc chắn nào đó. Thêm vào đó, cấu trúc này còn bao gồm sữ diễn tả cảm xúc của người nói, mà là 1/ cảm xúc vui vẻ hạnh phúc khi hoàn thành một nhiệm vụ hoặc thoát khỏi một gánh nặng 2/ cảm xúc buồn bã khi một cái gì đó diễn ra không như mong đợi 

In this lesson, we are going to take a look at the grammar structure, -아/어/여 버리다. This structure is used to express the completion of a certain action. In addition to the fact that an action is completed, this structure also includes the speaker’s feeling, which can be 1) a happy feeling about finally completing a task and getting rid of a burden, or 2) a sad feeling that something happened in a way that the speaker did not want or expect. 



Hình thành cấu trúc / Construction: Verb stem + -아/어/여 버리다 


 끝나다 = Kết thúc, chấm dứt, xong 
→ 끝나 버리다 
→ 끝나 버렸어요. = Đã kết thúc, xong và hoặc Tôi buồn vì điều đó hoặc tôi vui vì nó đã qua

끝나다 = to finish; to end 
→ 끝나 버리다 = to finish; to come to an end 
→ 끝나 버렸어요. = It ended (and I am sad about it). / It ended (and it’s completely over).

Ví dụ "Cảm xúc vui" - Examples of a happy feeling attached to -아/어/여 버리다 

1. 다 끝내 버렸어요! 
Tôi đã hoàn thành mọi việc, Yeah!
I’ve finished everything! 
    
2. 고민하다가, 사 버렸어요! 
Đã chần chừ suy nghĩ nhưng (cuối cùng) mình đã mua!
I was hesitating, but I’ve (finally) bought it!

고민하다 (苦悶) = Buồn phiền suy nghĩ...


Ví dụ "Cảm xúc buồn" - Examples of a sad feeling attached to -아/어/여 버리다 
1. 잃어 버렸어요. 
Đã mất/lạc (cái gì đó. Và buồn)
I’ve lost it (and I’m not happy about it). 

2. 떨어져 버렸어요.
Đã rớt nó 
 It dropped (and I didn’t want it to). 


Thêm một số ví dụ - Sample Sentences 
1. 어제 산 핸드폰을 잃어 버렸어요. 
Tôi đã mất điện thoại mua hôm qua (Và tôi không muốn điều đó!)
I lost the cell phone I bought yesterday. (And I didn’t want that to happen.) 


2. 안 좋은 일은 다 잊어 버렸어요. 
Tôi đã quên hết tất cả những chuyện không tốt
 I’ve forgotten all the bad things. (I am done with them.) 


3. 빨리 끝내 버리세요. = Get it over with quickly. 
Nhanh chóng hoàn tất nó
Finish it quickly and be done with it already. 


4. 벌써 다 말해 버렸어요. 
Đã nói hết với họ rồi
I’ve already told them everything. (It’s done. It’s over.) 


5. 10분 더 기다려도 안 오면 저 혼자 가 버릴 거예요.
Đợi thêm 10 phút nữa và nếu bạn chưa đến tôi sẽ đi một mình If I wait for 10 more minutes (and) you don’t come, I will just go by myself. 


6. 어제 쓴 글이 마음에 안 들어서 다 지워 버렸어요. 
Không thích những gì đã viết hôm qua, nên đã xóa hết
I didn’t like what I wrote yesterday, so I’ve erased it all. 

지우다 = Xóa, xóa bỏ (To erase)


7. 효진 씨한테 기다려 달라고 했는데, 그냥 가 버렸어요. 
Đã bảo Hyojin đợi nhưng cô ta cứ thế rời
I asked Hyojin to wait, but she just left. 


8. 컴퓨터가 멈춰 버렸어요. 
Máy vi tính của tôi đã dừng (và nó gây ra cho tôi nhiều vấn đề)
My computer has stopped. (And it’s causing me trouble.)

멈추다 = Ngừng, dừng
    • dừng xe.
    • 차를 멈추다
    • dừng xe.
    • 차가 멈추다
    • tạnh mưa.
    • 비가 멈추다
    • dừng vội vã.
    • 급히 멈추다
    • dừng chân.
    • 발을 멈추다

9. 시작한 김에 오늘 다 끝내 버리는 거 어때요? 
Nhân tiện đã bắt đầu, thế sẽ hoàn thành xong luôn nhé, thế nào?
Now that we’ve started it, why don’t we just get it all done today? 


10. 영화가 벌써 시작해 버렸어요. 
Ồ, không. Bộ phim đã chiếu/bắt đầu rồi!
Oh, no! The movie has already begun!

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên