Thursday, 27 August 2015

21 câu "Một người Hàn vừa mới đến nước Anh" - 21 sentences: A Korean first time visits UK

1. 히드로 공항은 정말 넓어요
Heathrow airport is really large
Sân bay Heathrow thật sự (rất) lớn

2. 영국 사람들은 정말 빠르게 말해요
English people speak really fast
Người Anh nói rất nhanh


3. 집이 모두 2층으로 되어 있어요
Every house has two floors
(Tất cả) Mỗi nhà đều có 2 tầng

4. 집이 모두 똑같이 생겼어요
Every house looks the same
Mọi nhà nhìn giống nhau

5. 여기는 물가가 정말 비싸요
Prices here are really expensive
Giá cả ở đây thật sự (rất) đắt đỏ
Đắt đỏ = expensive
물가 - Vật giá


6. 날씨가 미친 같아요. 비가 하루에 두세번씩 와요
It seems the weather is crazy. It rains twice or three times a day

Thời tiết (ở đây) thật lạ lùng (điên khùng). Trời mưa hai hoặc ba lần trong một ngày
미치다 - Điên khùng
Lạ lùng = to be strange
(In Vietnamese language, we don’t say The weather is crazy)


7. 사람들이 오는 거에 익숙해져서 평소에 우산을 들고 다녀요
People got used to rain so they usually dont bring an umbrella
Người ta (Họ) đã quen với mưa nên thường không mang theo dù

익숙해지다 = Quen; trở nên quen, thạo cái gì đó
평소 = Lúc bình thường, thường ngày


8. 슈퍼마켓에서 파인애플이 1파운드예요
A pineapple costs 1 pound in a supermarket
Ở siêu thị, một quả thơm giá 1 bảng Anh


9. 저는 영국에서 사는 폴란드 가족이랑 같이 있어요
I stay with a polish family living in uk
Tôi với một gia đình gốc Ba Lan sống ở Anh

폴란드 - Ba Lan
Polish – Người Ba Lan
Gốc – Original (originate from…)
Poland – Nước Ba Lan

10. 폴란드에서 살기가 너무 어려워서 영국으로 왔대요
They said they came to uk because living in poland is really harsh
Họ (đã) nói họ đến Anh bởi vì sống ở Ba Lan thật sự (rất) khó khăn

Khó khăn = to be difficult
(I don’t translate Harsh into Vietnamese. Since I want to makwe the sentence natural in Vietnamese)

11. 여자친구는 2시부터 10시까지 일해요. 저는 여자친구가 일하는 곳까지 같이 가주고 끝나면 같이 와요.
My gf works from 2 to 10. I go with my gf to her workplacr and when she finishes working we come back home together
Bạn gái của tôi làm việc từ 2 giờ trưa tới 10 giờ tối. Tôi đi với cô ấy tới chỗ làm việc và khi cô ấy tan ca chúng tôi cùng nhau về nhà

Tan ca = End of working shift /working timeà End of duty
Kết thúc công việc = End of duty

12. 서양인들은 담배를 많이 피워요.
Westerns smoke a lot
Người phương Tây hút thuốc rất nhiều

13. 여기서는 설거지를 각자 해야 돼요
Here everybody has to wash their dishes (dishes they used)
Ở đây mọi người phải tự rửa chén dĩa mà họ đã dùng (Tự mỗi người tự rửa...)

설거지 = Việc rửa chén dĩa
각자 = Mỗi người, từng người 

Tự rửa = washed by oneself
Dùng = Use

14. 어제 혼자 밖으로 나갔다가 1시간동안 길을 잃었어요
Yesterday i went outside the house alone and i lost on my way for one hour
Hôm qua tôi đi ra khỏi nhà một mình (đi ra ngoài một mình: more natural), và tôi lạc đường mất 1 tiếng đồng hồ

Lạc đường = lost way


15. 여기는 모기가 하나도 없어
There is no mosquito here
Ở đây không có muỗi

16. 한국이나 베트남과 달리 날씨가 엄청 시원해요
Different from korea and vietnam, the weather is really cool (temp is not high)
Khác với Việt Nam và Hàn Quốc, thời tiết ở đây thật sự (rất) mát mẽ (Nhiệt độ không cao)

엄청  = Vô cùng


17. 여기는 인종이 엄청 다양해요. 그런데 아직 한국인은 한번도 못봤어요
There are so many different races here. But i havent seen a korean yet
Ở đây có rất nhiều chủng tộc khác nhau (Chủng tộc đa dạng). Nhưng cho tới giờ tôi chưa thấy một người Hàn Quốc

인종 = Giống người, chủng tộc
다양 - Đa dạng
Chủng tộc = Race
Khác nhau = different

18. 이번 주나 다음 주에 런던에 거예요
Im going to london this week or the next week
Tuần này hoặc tuần tới, tôi sẽ đi Luân Đôn
Luân Đôn = Lodon

19. 런던에서 유로스타를 타면 2시간만에 프랑스에 있어요
If you take eurostar in london, you can go to france just in 2 hours
Nếu bạn đi bằng xe lửa Eurostar từ Luân Đôn, thì trong 2 giờ, bạn có thể tới Pháp
Giờ = Tiếng đồng hồ = Hour
Tới = arrive

20. 맵다고 쓰여 있는 음식이 전혀 맵지가 않아요. 서양 사람들은 매운 음식을 정말 먹나봐요.
The food which is written spicy isnt spicy at all. Seems westerns cant eat spicy food
Thức ăn ghi là cay nhưng thực tế không cay chút nào. Dường như người phương Tây không thể ăn thức ăn cay.

Thực tế = in reality
Không cay chút nào = not spicy at all

21. 대신 느끼하고 음식이 정말 많아요. 익숙해지려면 시간이 필요할 같아요
Instead, there are so many greasy and salty food. I think i need some time to get used to this
Thay vào đó, có rất nhiều thức ăn mặn và béo ngậy. Tôi nghĩ tôi cần thời gian để (làm) quen với chúng
Mặn = salty
Béo ngậy = Greasy

Để (làm) quen = In order to get used to

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên