Monday, 21 September 2015

Chuyến đi đến Luân Đôn của Mr. Kim - A trip to London

Ảnh / Photo credit: 김성현


1. 금요일에 비가 온다고 해서 런던에 갔는데 도착하니까 비가 내렸습니다.

I went to London because it isnt rainy on Friday, but (actually) it rained after i arrive.

Thứ sáu (thấy) trời không mưa nên đã đi Luân Đôn nhưng khi vừa đến Luân Đôn trời đỗ mưa



2. 먼저 버킹엄 궁전에 갔습니다. 사람이 수천 명은 족히 되는 같았습니다.

First I went to Buckingham palace. It seemed there are at least thousands of people.

Đầu tiên tôi đã đi cung điện Buckingham. Có khoảng hàng ngàn người ở đó


궁전 palace – Cung điện
수천 thousands – Hàng nghìn / Hàng ngàn

(With number, size, weight...) 족히 되다 = it is more than ~ (and it is needless to argue because you can just have a look and find it is true)


3. 세인트제임스파크에는 오리, 백조가 많았는데 사람을 피하지 않고 오히려 다가왔습니다. 아마 먹이를 거라고 생각해서인 같습니다.

There were many ducks and swans in Saint james park and they approached people rather than avoiding. I think it is because they think the people will give them prey.

Ở công viên Saint James có nhiều vịt và thiên nga. Chúng không sợ người mà ngược lại còn tiếp cận con người. Tôi nghĩ bởi vì chúng nghĩ người ta sẽ cho chúng mồi (thức ăn)

오리 duck – Vịt
백조 swan – Thiên nga
피하다 avoid – Tránh, lẩn tránh
먹이 prey – Mồi
아마=아마도 probably – Chắc là
오히려 = Trái lại, ngược lại
다가오다 = Tiếp cận

4. 다음 곳은 빅밴이라는 시계탑이었습니다. 사진에서만 보던 직접 보니 정말 묘한 기분이 들었습니다.

The next place i went was a clock tower called Big Ben. I felt really peculiar since I saw a thing that I had been able to watch by pictures only.

Điểm đến tới mà tôi đã đi là tháp đồng hồ Big Ben. Tôi cảm thấy thật diệu kỳ bởi vì tôi đã trực tiếp thấy một vật mà trước kia chỉ có thể thấy qua ảnh

시계탑 clock tower - Tháp đồng hồ
묘하다 peculiar - Kỳ lạ / Kỳ diệu
직접 = Trực tiếp

기분이 들다 feel - Cảm thấy

안 좋은 기분이 들다 have a bad feeling - Cảm thấy tồi tệ

보다->보던 것을-보던 걸


보니=보니까 = Vì xem, thấy


5. 빅밴 바로 옆에 웨스트민스터 사원이 있었습니다. 그런데 크기만 하고 별로 없었습니다.
Right next to Big Ben was Westminster abbey. But it was just big (and nothing else) and not that many things to watch.

Ngay bên cạnh Big Ben là tu viện Westminster. Nhưng nó chỉ lớn, ngoài ra không có gì mấy để xem

사원 temple, abbey = Tu viện

~하기만 하다 just ~ and nothing else


6. 들어가는데 4만원이라니 제가 천주교였으면 들어갔었겠지만 무교라서 그냥 사진만 찍고 나왔습니다.

It costs 4man won to enter once? If i was catholic I would enter, but because I am an atheist, i just took pictures and went out.

Phí vào cổng là 40,000Won mỗi lần. Nếu tôi là người có đạo (đạo Thiên chúa) thì tôi sẽ vào, nhưng tôi là người vô thần, nên tôi chỉ chụp hình rồi đi ra

천주교 catholic - Đạo Thiên Chúa

무교 atheistic - Không tôn giáo, vô thần

~~라니 (말도 안된다) (colloquial) It is unfair, out of common sense, doesnt make a sense that ~~~

한 번 들어가는데 4만원이라고?/이라니? (+말도 안돼!) + ~~~



7. 빅밴 바로 앞에 있는 다리를 건너서 뒤를 돌아보면 빅밴과 국회의사당이 한눈에 보입니다. 사진 찍으셔야 합니다.

Cross the bridge next to Big Ben and look back. Then you will see Big Ben and National assembly with your own eyes. You definetely have to take a picture.

Đi qua cây cầu ngay ngay phía trước Big Ben, quay đầu nhìn lại thấy cả Big Ben và tòa nhà quốc hội. Bạn nhất định phải chụp hình chúng. 


다리 bridge - Cầu

뒤를 돌아보다 look back - Nhìn lại, nhìn trở lại, quay đầu nhìn lại
국회의사당 national assembly - Tòa nhà quốc hội



8. 다리 반대쪽 끝에는 런던아이가 있습니다. 놀이공원에 있는 대관람차같은 건데 이것도 사진에서 자주 보셨을 겁니다. 이것도 타려면 4만원 내야 돼서 그냥 패스했습니다.

The opposite end of the bridge is London Eye. It is like Ferris wheel in an amusement park, and I'm quiet sure you saw it in pictures. 

Đối diện bên kia cầu là Mắt Luân Đôn (London eye). Nó giống như (là) một bánh xe quay lớn Ferris wheel mà thường thấy trong các bức ảnh. Nếu đi cái đó cũng sẽ mất 40,000Won, vì thế tôi chỉ đi qua.


대관람차 ferris wheel

놀이공원 amusement park - Công viên giải trí

패스하다 (slang) skip, pass - Đi qua



9. 다음 타워브릿지를 보러 지하철을 탔습니다오이스터 카드를 사야 되는데 보증금으로 10파운드를 내야 합니다.

After then I took the subway to see Tower Bridge. You have to buy an oyster card, and you have to pay 10 pounds as deposit.

Kế đó tôi đã đi tàu điện ngầm để xem Tower Bridge. Bạn phải mua thẻ Oyster và bạn phải đặt cọc 10 bảng Anh

보증금 deposit - Tiền đặt cọc / Tiền bảo chứng

오이스터 카드 is a transportation card


10. 그리고 교통비가 엄청 비싼데 price cap이란 있어서 하루에 지하철을 아무리 많이 타도 6파운드까지만 내면 됩니다.

Ah, and transportation fare is very expensive, but there is this thing called price cap, so you just have to pay up to 6 pounds however many times you take the subway.

Và phí giao thông vô cùng đắt.  Nhưng có một thứ (thẻ) gọi là Price cap. Với Price cap bạn chỉ cần trả 6 bảng Anh là có thể đi xe điện ngầm bao nhiêu lần trong một ngày cũng được. 

교통비 transportation fare = Phí giao thông
비싸다 expensive = Đắt
하루에 in a day - Trong một ngày 
아무리  ~해도 However you do ~ (Even if you do that many times~~) = Cho dù là 
내다=돈을 내다 pay = trả tiền



11.  영국 지하철도 한국 지하철과 비슷했습니다. 그리고 지하철 맞은 편에 엠마 왓슨을 닮은 여자가 있어서 눈호강을 했습니다.

British subways were similar to Korean subways. And the opposite to my seat was a girl looking like Emma Watson. So my eyes were happy.

Xe điện ngầm Anh tương tự se điện ngầm Hàn Quốc. Và trên xe điện ngầm vì phía đối diện có cô gái giống Emma Watson nên thỏa mắt nhìn.

지하철 subway

비슷하다 similar - Tương tự, giống nhau

맞은편 opposite - Phía đối diện

눈호강을 하다(idiom) see something really great so your eyes enjoy it


12. 역에서 나오면 런던타워라는 나옵니다. 이름은 타워인데 실제로는 성같은 것입니다. 별로 예뻐서 내고 들어갈 필요성은 느꼈습니다.

When you get out of the station, this thing called London Tower appears (you can see London Tower). The name is Tower but in fact it looked like a castle. It wasnt that pretty so I didnt feel necessary to enter it with paying money.

Ra khỏi trạm xe điện ngầm là Tháp Luân Đôn xuất hiện. Tên gọi là tháp nhưng trông giống như một lâu đài. Vì thấy nó không thật sự đẹp nên không cần thiết phải chi tiền để vào tham quan


station - Trạm (xe điện ngầm...)
나오다 get out - Rời khỏi; xuất hiện
실제로 in reality, in fact = Thực sự, thực tế
castle - lâu đài
필요성 necessity - Tính cần thiết, tính tất yếu; sự cần thiết
느끼다-느꼈다 = Cảm thấy = To feel


13. 마침내 오늘 여행의 하이라이트인 타워브릿지에 도착했습니다. 사진으로 보는 것보다 훨씬 예뻤습니다.

Finally I arrived at Tower bridge, which is the highlight of today's travel. It was prettier than how it looks in pictures

Cuối cùng thì đã đến Tháp Luân Đôn, điểm đến chính (điểm đến nổi bật) của ngày hôm nay. So với việc xem trong ảnh, bên ngoài đẹp hơn rất nhiều

마침내 finally - Cuối cùng
하이라이트 highlight - Điểm nổi bật, chỗ nổi bật
도착하다 arrive - Đến
훨씬 much more - xa hơn, nhiều hơn


14. 근처에 튀긴 땅콩을 파는데 그렇게 맛있지는 않으니까 굳이 사먹을 필요는 없습니다. 저는 먹다가 버렸습니다.

Fried peanut is sold near there, but it isn't that tasty so you don't actually have to buy it. I threw it away before I finish it.

Gần đó có bán đậu phộng chiên nhưng không ngon nên bạn không cần/nên mua. Chưa ăn hết (ăn được một chút) thì tôi đã quăng nó đi. 


근처 near it/there..
튀기다 fry = Chiên, rán
땅콩 peanut - Đậu phộng
그렇게 ~지는 않다 not that ~
굳이 ~ 필요는 없다 not actually needed to do ~
버리다 throw away = Quăng, vứt


15. 다리가 너무 예뻐서 돈을 내고 윗층에 올라갔습니다. 윗층에서는 템즈 풍경을 한눈에 있거든요. 거기서 학생 할인을 받아서 3파운드를 절약했습니다.

The bridge was very pretty, so I paid money and went upstairs. It is becaude you can see landscape of Thames river with your own eyes. I got student discount there so I saved 3 pounds.

Cây cầu quá đẹp vì thế tôi trả tiền và đi lên tầng trên. Ở tầng trên có thể nhìn thấy toàn bộ phong cảnh sông Thames. Ở đó vì có giảm giá cho sinh viên nên tôi tiết kiệm được 3 bảng Anh

윗층 upstairs - Tầng trên
올라가다 go up - Đi lên
돈을 내다 pay
풍경 landscape - Phong cảnh
할인 discount - Giảm giá
절약하다 save(money) - Tiết kiệm



16. 타워브릿지는 1년에 200번정도씩 다리가 열리는데, 운이 좋았는지 광경을 타워브릿지 위에서 있었습니다.

Tower bridge is opened 200 times a year. I think I was lucky because I saw its spectacle from upstairs. 

Cầu tháp được mở khoảng 200 lần một năm. Tôi nghĩ tôi may mắn vì đã có thể thấy được quanh cảnh từ  tầng trên của cây cầu

열다 be opened
운이 좋다 lucky - Vận tốt - vận may, may mắn
운 = Vận
광경 spectacle, amazing view - Quang cảnh 


17. 위에서 템즈강 사진을 파노라마로 찍으면 진짜 멋집니다. 페이스북 커버사진으로 좋습니다.

It is really cool if you take a panorama of Thames river from the upstairs. It is good for your facebook cover picture.

Thật tuyệt nếu chụp ảnh panorama sông Thames từ tầng trên cuả cây cầu. Tuyệt để làm ảnh nền cho facebook


멋지다 cool - Tuyệt

파노라마 panorama 

커버사진 cover picture - Ảnh cover / Ảnh nền


18. 그다음 템즈강을 따라 길을 되돌아왔습니다.

After then I went back along Thames river.

Sau đó tôi quay trở về đi dọc theo sông Thames

되돌아오다 = Quay trở về



19. 다들 템즈강을 보라고 하는데 없고 그냥 강입니다. 색도 탁하구요.

Everybody says you must see Thames river. But it is just a river (and nothing more/else). Water color is  unclear as well.

Mọi người nói phải xem sông Thames nhưng nó chỉ là một dòng sông, chẳng có gì đặc biệt. Màu nước cũng đục nữa


다들 ~~라고 하다 everybody(who has the experience) says ~~ Mọi người nói rằng
없다  actually there is nothing special - Chẳng có gì đặc biệt cả
탁하다 (water, color) unclear = Đục


20. 마지막으로 내셔널 갤러리에 갔습니다. 미술관인데 여행객들이 한번씩은 가보는 곳입니다. 저는 그림에 별로 관심이 없어서 10분정도 있다가 나왔습니다.

Lastly, I went to National Gallery. It is an art gallery, which every traveller visits once in their trip. But I went out after staying there for 10 min because I am not interested in paintings.

Cuối cùng tôi đến bảo tàng mỹ thuật quốc gia. Vì là bảo tàng mỹ thuật nên du khách đều đến xem thử ít nhất một lần. Nhưng vì tôi không quan tâm tranh ảnh nên chỉ khoảng 10 phút tôi đã đi ra

 마지막으로 lastly -Cuối cùng
미술관 art gallery - Bảo tàng mỹ thuật 
내셔널 갤러리 = Bảo tàng mỹ thuật quốc gia
여행객=여행자 tourist = Du khách 
관심이 없다 not interested
관심 = Quan tâm
한번(once)+씩(each)+은(to emphazie)


21. 갤러리 앞에 트라팔가 광장이라는 곳이 있는데 그날 Malaysia Night라는 축제가 있어서 사람들이 엄청 많았습니다. 그런데 음식이 하나에 만원이라서 조용히 나왔습니다.

In front of the gallery is Trafalgar square. And there were so many people because there was a festival called Malaysian night. But every foos cost Man won, so I came out quietly.

Trước bảo tàng mỹ thuật là quảng trường Trafalgar. Có rất nhiều người ở đấy tối đó vì có lễ hội với tên gọi Malaysia night (Đêm Malaysia). Nhưng các món ăn đều ít nhất 10,000Won nên tôi đã lặng lặng rời đi

광장 square, plaza - Quảng trường
축제 festival - Lễ hội
조용히 나오다(idiom) do nothing and get out from there ( because you can do nothing there)


22. 하루종일 걸으니 목이 엄청 말랐습니다. 물을 사먹었는데 너무 맛있어서 사진까지 찍었습니다

I was very thirsty because I walked all day long. I bought a bottle of water and it was very tasty so i even took a picture of it.

Cả ngày đi bộ nên khát khô cổ. Tôi đã mua uống một chai nước. Nó ngon quá nên thậm chí tôi đã chụp hình chai nước đó.

하루종일 all day long - Suốt ngày/ Cả ngày
목이 마르다 thirsty - Khát - Cổ khô
~까지 하다  even do ~

23. 기차 시간은 8 20분인데 아직 시간은 7시라서 남은 시간동안 빅밴의 야경을 보기로 했습니다.

The train time is 8:20pm and it was still 7pm so I decided to see night view of Big Ben for the remaining time.

Giờ xe lửa chạy là 8:20 tối, và chỉ mới 7 giờ nên tôi đã quyết định dùng thời gian còn lại xem cảnh đêm của Big Ben

기차 train = Xe lửa / tàu hỏa
남은 시간 remaining time - Thời gian còn lại
야경 nightview - Cảnh đêm / cảnh ban đêm
~하기로 하다 decide to ~ Quyết định 

~ 하기로 하다 = ~하기로 결정하다 but we mostly omit 결정(decide)

24. 해가 지니까 시계에 불이 들어오면서 엄청 예뻐졌습니다. 런던아이에도 무지개색 빛이 들어와서 훨씬 예뻤습니다. 사람들이 빅밴 야경을 보라는데는 이유가 있었습니다.

After sunset, it became very pretty with light turned on in the clock. London eye was much prettier because rainbow-color lights were turned on. It was the reason why people recommend us to watch night view of Big Ben.

Vì mặt trời lặn nên đồng hồ lên đèn (đèn trên đồng hồ được bật lên) và vì thế trở nên vô cùng đẹp. Mắt Luân Đôn đẹp hơn rất nhiều vì ánh sáng (như) 7 sắc cầu vồng. Đó là lý do vì sao người ta đề nghị/khuyên chúng ta xem cảnh đêm của Big Ben

해가 지다 the sunset - Mặt trời lặn
시계 clock - Đồng hồ
불이 들어오다 light is turned on ( in this case means Light) - Lên đèn / ánh sáng được bật lên
무지개  rainbow = cầu vồng
light - Ánh sáng
이유 reason - Lý do


25. 아직 런던에 가본 곳들이 있습니다. 한번 가고싶은데 언제 갈지 모르겠네요

Still there are some places I didn't visit yet.  I want to go there once more but I don't know when to go

Còn nhiều điểm ở Luân Đôn chưa tham quan. Tôi muốn đi thêm một lần nữa nhưng không biết bao giờ mới có thể đi được.

아직 yet 한번 once again

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên