01/ 순재: 야 화진전자
올랐다 팔자. Hey, (stock price of) Hwajin
electronic incerased. Let's sell
Ông Sunjae: Nè, (cổ phiếu) điện tử Hwajin tăng giá. (Hãy)
Bán đi
주식 stock = Cổ
phiếu
전자 electronic = Điện
tử
오르다 = tăng/ tăng lên (Giá cổ phiếu tăng
lên = The price of stock goes up = 주가(주식의 가격)이 오르다 주가 = 주식의 가격)
02/ 준하 예? Huh?
Chàng mập Junha:
Dạ?
03/ 순재: 화진전자 400원 올랐다니까~ 지금 팔아 Hwajin electronic increased by
400won~ sell now
Ông Sunjae: Cổ phiếu điện tử Hwajin đã tăng 400Won,
vì thế bây giờ bán đi
04/ 준하: 그거 어제 팔았어요 I sold it yesterday
Chàng mập Junha:
(Cái đó) hôm qua con đã bán rồi
05/순재: 뭐? 야 그걸 왜 어제 팔아? 지금 팔았으면 (빨리 계산해보는) 사 팔에 삼십이 삼백이십 버는건데
~ What? Why did you sell it yesterday! If you sold now.. 4
times 8 is 32, you could get 320man won
Ông Sunjae: Cái gì /
Gì hả? Nè, tại sao hôm qua mày lại
bán đi hả? Nếu bán hôm nay thì 4 lần 8 , 32 kiếm được 320 ngàn Won
벌다 means earn money
= Kiếm /
Kiếm được
06/ 준하: 그렇게 결과로만 따지면 뭐… Well if we think about result
only...
Chàng mập Junha:
Nếu
chúng ta chỉ nghĩ về kết quả thôi thì…
결과 result = Kết
quả
따지다 = Tính toán / Vặn hỏi , truy hỏi
07/ 순재: 아니 결과나 마나 임마 내꺼 팔면서 왜 나한테 상의를 안해? Huh you mentioned result? You
sell my stock and you didn't consult with me?
Ông Sunjae: Nè, dù kết
quả thế nào đi nữa thì sao mày bán mà không bàn bạc với (báo) tao hả?
상의 consultation =
Bàn bạc, thương thảo
임마 is like hey guy
= Thằng
kia
결과나 마나 = 결과가 어떻든지간에 = Whether the result is
good or bad. = Dù kết quả thế nào đi nữa (dù kết quả tốt
hay xấu…)
08/ 준하: 100원 높게 내놨는데 팔리길래요… I set the price 100won
higher and it was sold..
Chàng mập Junha:
Con đã lập (đề) giá cao hơn 100Won
nên đã bán..
내놓다= đặt ra, thiết lập (đặt giá ra để bán) = To set / to put something
out to public to sell
09/ 순재: 야 100원 고거 먹을라고 한달 기다렸냐? 나한테 상의를 했어야지~ We waited for one month only
to get 100won? You must have consulted with me!
Ông Sunjae: Nè, đợi cả tháng trời chỉ
để lấy (ăn) 100 Won hả?
Lẽ ra mày phải bàn bạc (hỏi ý) tao chứ…
고거 = 그거 ( 고거 is like a dialect)
먹을라고 = 먹으려고
10/ 준하: 알았어요. Okay
Chàng mập Junha: Dạ (con biết rồi)
Chàng mập Junha: Dạ (con biết rồi)
11/ 순재: 이 자식이 별 쓰잘데기 없는건 맨날 물어보면서 그런 중요한 걸 상의도 없이… This guy, you always ask
everything useless, and you didn't consult with me about this important thing..
Ông Sunjae: Cái thằng này, mày luôn hỏi những thứ vô bổ, việc quan trọng này thì lại không bàn bạc (hỏi) với tao
자식 = Con cái, thằng...
Ông Sunjae: Cái thằng này, mày luôn hỏi những thứ vô bổ, việc quan trọng này thì lại không bàn bạc (hỏi) với tao
자식 = Con cái, thằng...
쓸 데 = 쓰잘데기(slang, impolite) 쓸 데 없다 = useless = Vô dụng / vô bổ
별 is an adverb to emphasize smth tiny/useless/not neceasary
Ex)무슨 생각해?-별 생각 안해
Ex2)뭐해?-별 거 안해
12/ 아 그걸 왜 팔어 그걸 멍청한 놈 자식…집에서 하루종일 주식만 파고 앉은 명색이 전문투자자란 놈이…팔때 안 팔때 구분도 못하고…아 씨…
Ah why did you sell it. Stupid... You always sell stocks and you're called investing specialist...and you don't know when to sell and not to sell...shit..
Ông Sunjae: Sao mày lại bán hả... đồ ngu ngốc... suốt ngày dào sâu nghiên cứu sổ phiếu, rồi nào danh nghĩa chuyên gia nhà đầu tư... mà chả biết lúc nào nên bán lúc nào không... shit / chết tiệt...
멍청한 = Ngu dốt
놈 = Thằng, gã
Ah why did you sell it. Stupid... You always sell stocks and you're called investing specialist...and you don't know when to sell and not to sell...shit..
Ông Sunjae: Sao mày lại bán hả... đồ ngu ngốc... suốt ngày dào sâu nghiên cứu sổ phiếu, rồi nào danh nghĩa chuyên gia nhà đầu tư... mà chả biết lúc nào nên bán lúc nào không... shit / chết tiệt...
멍청한 = Ngu dốt
놈 = Thằng, gã
투자자 investor = Nhà đầu tư
전문가 specialist = Chuyên gia
파다 = Đào sâu nghiên cứu
명색 = Danh nghĩa, tên gọi
명색이 ~~라는 사람이/놈이/남자가/.. ~밖에 못하다 Structure is like this
파다 = Đào sâu nghiên cứu
명색 = Danh nghĩa, tên gọi
명색이 ~~라는 사람이/놈이/남자가/.. ~밖에 못하다 Structure is like this
~할 때 안할 때를 구분하다 Know when to do ~ and not to
~ = Biết lúc nào làm lúc nào không
구분하다 = Phân biệt, phân chia
구분하다 = Phân biệt, phân chia
No comments:
Post a Comment