Friday 27 November 2015

Truyện Đường hầm dài, Chương 5 - The long tunnel (Chapter 5)



1/ The train from London was in a long tunnel. "The signal is red" said the driver to his mate "That's unusual"
런던에서 출발한 기차는 긴 터널 안에 있었습니다. "신호가 빨간색이야. 이상한데?" 기관사가 동료 기관사한테 말했습니다.
Xe la t Luân Đôn đến, đang trong mt đường hm dài. "Tín hiu màu đ" người tài xế nói vi người ph tá "(điu này) Tht khác thường”


Người ph tá = mate
Không thông thường = unusual --> khác thường
동료 colleague - Đồng nghiệp

2/ The train slowed down. It stopped on a long bend in the tunnel. The driver's mate looked back. The end of the train was out of sight.
기차는 속도를 줄이고 터널 안의 굽어진 곳에 멈춰섰습니다. 기관사의 동료가 뒤를 돌아봤습니다. 기차의 끝부분은 보이지 않았습니다.
Chiếc xe la chy chm li. Nó dng mt đường cong trong đường hm. Ph tá ca tài xế nhìn ra sau. Không còn thy phn cui ca xe la (Đít ca xe la không còn trong tm nhìn)

Đường cong / Ch đường cong = bend 굽어진 곳  (bend 굽다 -verb)
Không (còn) trong tm nhìn = Out of sight 시야 밖 (but 보이지 않다 is better)
Đít / phn cui = end 끝부분
줄이다 = Làm giảm, giảm bớt --> 속도를 줄이다 = Giảm tốc độ
돌아보다 = Look back - Nhìn lại


3/ "What about the money in the guard's van?" the mate asked the driver
"화물칸에 있는 돈은?" 동료가 기관사에게 물었습니다.
"Còn tin trong toa hàng ca nhân viên bo v thì sao?" người ph tá hi tài xế

Toa hàng / toa hành lý = van 화물칸

4/ "Don't worry" replied the driver "Pete's a good guard". The driver watched the signal. It was red. The train waited in the long tunnel
"걱정하지마. 피트는 보초 잘 서니까." 기관사는 신호를 쳐다보았습니다. 신호는 빨간색이었습니다. 기차는 긴 터널 안에서 대기했습니다.
ng lo" tài xế tr li. "Pete là mt nhân viên bo v tt." Người tài xế xem tín hiu. Nó màu đ. Chiếc xe la đi trong đường hm dài

대기하다 wait (formal) - Đợi, chờ
쳐다보다 


5/ Frank and his men were in the tunnel. They were waiting at the bottom of the shaft. The train slowed down and stopped. The guard's van was in front of them. Frank quickly climbed up. He opened the lock on the door of the guard's van. He looked inside

프랭크와 부하들은 터널 안에 있었습니다. 이들은 지하통로 바닥에서 기다리고 있었습니다. 기차가 속도를 줄이고 멈춰섰습니다. 화물칸은 이들 앞에 있었습니다. 프랭크는 재빨리 화물칸 위로 올라가서 화물칸의 문에 달려있는 잠금장치를 열었습니다. 프랭크는 화물칸 안쪽을 쳐다보았습니다.

Frank và nhng gã đàn ông trong nhóm trong đường hm. Chúng đang đi phía dưới/đáy ca đường thông. Chiếc xe la chy chm li và dng. Toa hàng ca nhân viên bo v trước mt bn chúng.  Frank nhanh chóng leo lên. Hn m khóa ca toa hàng. Hn nhìn vào trong


부하 subordinate - Bộ hạ, thuộc cấp
잠금장치 locker (literally, equipment to lock) - Cái khóa
달려있다 = 달리다 + 있다 = hang on something. So in this case, the locker is hanged on the door (maybe padlock..)
바닥 = Bottom - Đáy

6/ "It's all right" he said to the others "The guard has drunk the coffee. He's sleeping"
"예정대로야. 커피 마시고 자고 있어." 프랭크가 부하들한테 말했습니다.
"n / Đúng như dự tính" hn nói vi nhng người khác trong nhóm. "Nhân viên bo v đã ung cà phê. Hn ta đang ng"

예정대로 - Như dự tính

7/ Frank threw down the bags of money
프랭크는 돈가방을 던졌습니다.
Frank quăng các bao tin xung

Quăng / ling / ném = to throw 던지다

8/ "Throw up the bags of paper" he told his men 'and move quickly. We haven't much time"
"종이 가방 위로 던져. 빨리 빨리. 시간 별로 없어." 프랭크가 말했습니다.
"Quăng các bao đng giy lên" Hn ta bo nhng người trong nhóm "Và nhanh chóng ri ngay. Chúng ta không có nhiu thi gian"

위로 up

9/ A few minutes later Frank and his men were at the bottom of the shaft. They were carrying the bags of money
몇 분 뒤 프랭크와 부하들은 지하통로의 바닥/아랫쪽에 있었습니다. 이들은 돈가방을 옮기고 있었습니다.
Mt vài phút sau Frank và nhng gã đàn ông trong nhóm ca hn phía dưới đường thông. Chúng đang mang các bao tin

10/ "Get up to the cottage" Frank said "I'll follow you in a moment"
"별장 위로 올라가. 곧 따라갈게."
"Đi lên ngôi nhà đi" Frank nói "Tao s theo sau"

Theo = to follow 따라가다
Đi lên = to go up 올라가다

11/ The signal changed from red to green. The train moved towards the Llanvoy station
신호가 빨간색에서 초록색으로 바꼈습니다. 기차는 란보이 역 쪽으로 갔습니다.
Tín hiu chuyn t đ sang xanh lá cây. Chiếc xe la di chuyn v trm Llanvoy

Đ = red 빨간색
Xanh lá cây = Green 초록색

12/ "Good" thought Frank "The plan has worked"
프랭크는 계획이 성공적이라고 생각했습니다.
"Tt" Frank nghĩ. "Kế hoch hot đng tt"
Speak naturally: "Tt" Frank nghĩ "Kế hoch din ra tt đp"

계획이 성공적이다 (a word set) a plan is successfully done


13/ At the top of the shaft, Sheila and Paul were working fast in the darkness. There was a heavy iron cover at the entrance to the shaft. They pulled the cover over the entrance and put  some heavy stones on top of it.

지하통로 윗쪽에서는 셀리아와 폴이 어둠 속에서 빠르게 움직이고 있었습니다. 무거운 철판이 지하통로 입구에 놓여져 있었습니다. 셀리아와 폴은 철판을 입구 쪽으로 당기고 무거운 돌을 그 위에 올려놓 았습니다.

trên đnh ca đường thông, Sheila và Paul nhanh tay làm vic trong bóng ti. Có mt cái np bng st nng li vào ca đường thông. H kéo cái np đy lên li vào ca đường thông và đt  nhng tng đá nng lên trên nó

Che / đy = to cover 커버, 덮개
Đt = to put 놓다
Vung / np / cái np = Cover
철판 iron board - Tấm sắt
stone
당기다 - Kéo, lôi - To pull

14/ The first of Frank's men reached the top of the shaft. His head hit the iron cover. He reached up with one hand and pushed. The cover did not move

프랭크의 부하 명이 지하통로 윗쪽에 도착했습니다. 그의 머리가 철판에 부딪혔습니다. 그는 손을 위로 뻗고 철판을 밀었습니다. 철판은 움직일 생각을 하지 않았습니다.

Người đầu tiên trong nhóm của Frank leo tới đỉnh của đường thông. Đầu của hắn đụng phải cái nắp sắt. Hắn đưa tay lên đẩy. Cái nắp không (hề) di chuyển

Đụng phải / va phải = to hit 부딪치다
Đẩy = to push 밀다
움직일 생각을 하지 않다 (kind of idiom often used to express more animatedly)

15/ "There's something wrong" he shouted "I can't get out"
"뭔가 잘못됐어. 나갈 수가 없어." 부하가 소리쳤습니다.
"Có gì đó không ổn" hắn hét lên. "Tao không thể chui ra"

16/ Below him in the shaft, the other men waited. They were trapped. The police moved quickly. A police car came to the telephone box. Charles jumped in and they drove fast towards the cottage. The police arrested two men at the top of the shaft

다른 부하들은 첫번째 부하의 밑에서 기다리고 있었습니다. 이들은 갇혀버렸습니다. 경찰은 신속하게 움직였습니다. 경찰차가 전화 부스에 도착했습니다. 찰스가 경찰차에 올라탄 이들은 별장으로 빠르게 이동했습니다. 경찰은 지하통로 윗쪽에서 남자 명을 체포했습니다.

Phía dưới hắn bên trong đường thông, những gã khác (cũng) đợi. Họ đã bị bẫy. Cánh sát  di chuyển nhanh. Một chiếc xe cảnh sát đã tới trụ điện thoại. Charles nhảy vào xe và họ lái xe tới ngôi  nhà thật nhanh. Cảnh sát bắt giữ hai người đàn ông ở đỉnh của đường thông

Bẫy = to trap
Bắt / bắt giữ = to arrest 체포하다
Lái xe = to drive 운전하다
Nhảy vào = to jump in
Xe cảnh sát = police car 경찰차
갇히다 locked in, trapped
신속하다 rapid (formal)

17/ An hour later, Sheila, Paul and Charles were in the police station at Barconney."Thanks to you We've got the men and the money" said the police sergeant "We arrested the other two men  at Llanvoy station"

시간 , 셀리아와 폴과 찰스는 발코니에 있는 경찰서에 있었습니다. "덕분에 범인도 잡고 돈도 되찾았습니다. 란보이 역에서 다른 명을 추가로 체포했습니다." 경사가 말했습니다.

Một giờ sau đó, Sheila, Paul và Charles ở đồn cảnh sát Barconney. "Nhờ các em mà chúng tôi bắt được những gã đàn ông này và lấy lại được tiền" viên trung sĩ cảnh sát nói, "Chúng tôi đã bắt  hai gã đàn ông này ở trạm Llanvoy.

Đồn cảnh sát = Police station
Nhờ = thanks to (~~ - name of person) 덕분에
Trung sĩ = sergeant 경사  (but actuall you can just use 경찰)
추가로 additionally
범인 = Phạm nhân, tội phạm
되찾다 - Lấy lại - Get back
잡다 = Bắt

18/ "But there were five men" said Paul "Have you arrested the leader? He's called Frank"
"그런데 남자는 5명이었는데.. 두목도 체포하셨나요? 이름이 프랭크예요."
"Nhưng có tất cả năm người đàn ông" Paul nói. "Ông đã bắt được kẻ đứng đầu? Hắn được gọi là (tên là) Frank"

Kẻ đứng đầu / kẻ cầm đầu = leader  두목 (두목 is a head of a gang) = Đại ca
Được gọi là = Called...
total number - Tổng số

19/  Sheila, Paul and Charles spent the night in the home of the police sergeant. The next morning the sergeant left early. "I must go to the police station" He told them "I'll phone you  later in the morning"

셀리아와 폴과 찰스는 경사의 집에서 하룻밤을 보냈습니다. 다음 아침 일찍 경사는 집을 나섰습니다. "경찰서로 가봐야 합니다. 아침 중에 전화드리겠습니다."

Sheila, Paul và Charles nghỉ đêm ở nhà của viên trung sĩ cảnh sát. Sáng hôm sau viên trung sĩ rời nhà sớm. "Tôi phải đi đến đồn cảnh sát" Ông ta bảo với họ "tôi sẽ gọi cho các em vào sáng  nay sau"

Nghỉ đêm = to spend the night 하룻밤을 보내다
집을 나서다 leave home

20/ At breakfast, Sheila turned on the radio. "Here is a police message. The police are looking for Frank Steel - aged forty -- This man was last seen on the railway line to Llanvoy station  in the early hours of this morning. He is a dangerous".

아침을 먹으면서 셀리아는 라디오를 켰습니다. "경찰 메시지입니다. 프랭크 스틸을 찾고 있습니다. 40 정도이며, 오늘 아침 일찍 란보이 철도에서 마지막으로 포착되었습니다. 위험 인물입니다."

Lúc ăn sáng, Sheila bật radio lên. "Đây là tin nhắn của cảnh sát. Cảnh sát đang tìm Frank Steel - tuổi 40 - người đàn ông này được thấy lần cuối ở đường ray xe lửa tới trạm Llanvoy vào buổi  sớm nay. Hắn là một kẻ nguy hiểm"

người đàn ông này được thấy lần cuối --> speak naturally: người ta thấy người đàn ông này lần cuối....
Nguy hiểm = dangerous 위험하다
Bật = to turn on 켜다
위험 dangerous - Nguy hiểm
인물 figure - Nhân vật
마지막 = sau cùng
포착되다 be seen (by a CCTV or a person..) - Được thấy 

21/ Sheila turned off the radio. "It's a strange beginning to a holiday" she said
셀리아는 라디오를 껐습니다. "휴가 시작이라고 하기에는 이상하네." 셀리아가 말했습니다.
Sheila tắt radio.  "Bắt đầu một kỳ nghỉ như thế này thật là lạ" cô ấy nói
Lạ / kỳ lạ = strange 이상하다

22/ Later the phone rang. Paul answered it. It was the sergeant. "Good news" said the sergeant "A police car has picked up Frank Steel"
조금 전화벨이 울렸습니다. 폴이 전화를 받았습니다. 경사였습니다. "좋은 소식이 있습니다. 프랭크 스틸이 잡혔습니다."
Sau đó điện thoại reo lên. Paul trả lời. Đó là viên trung sĩ. "Tin tốt" viên trung sĩ nói, "Một xe cảnh sát đã bắt được Frank Steel"
Tin / tin tức = news 소식, 뉴스
전화벨이 울리다 phone rings

23/ Paul put down the phone. "the police have arrested Frank Steel" He said to the other two
폴은 전화를 끊었습니다. "프랭크 스틸 잡혔대." 폴이 다른 명에게 말했습니다.
Paul đặt điện thoại xuống (Paul cúp điện thoại) " Cảnh sát đã bắt được Frank Steel" cậu ta nói với Sheila và Charles (hai người còn lại)
전화를 끊다 hang out
잡히다 (slang) get arrested

24/ 'That's great" said Sheila "Now we can go back to the cottage and begin our holiday
"좋은데? 이제 별장으로 돌아가자. 휴가 시작해야지."
"Tuyệt" Sheila nói, "Bây giờ chúng ta có thể trở lại ngôi nhà và bắt đầu kỳ nghỉ của chúng ta"
Tuyệt = Great
Trở lại = go back 돌아가다

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên