1/ 밖에
밖 = Bên ngoài
밖에 = Ngoài cái gì đó, khác hơn cái gì đó
Danh từ + 밖에 + động từ ở thể phủ định = Ngoại trừ + danh từ + Không + động từ = Chỉ + động từ
콜라(를) 마시다 [kol-la(-reul) ma-si-da] = Uống cola
콜라 밖에 안 마시다 [kol-la ba-kke an ma-si-da] = Chỉ uống cola (Ngoại trừ cola không uống gì)
돈(이) 있다 [do-ni it-da] = Có tiền
돈(이) 없다 [do-ni eop-da] = Không có tiền
돈 밖에 없다 [don ba-kke eop-da] = Ngoại trừ tiền hhông có cài gì / Chỉ có tiền
2/ 만 và 밖에 có thể thay thế cho nhau? Câu trả lời là Có và Không.
Bạn không thể sử dụng 밖에 với những câu mệnh lệnh cách, bao gồm -아/어/여 주세요 (Làm gì đó cho tôi). Bạn phải sử dụng 만với những câu mệnh lệnh cách . (이것만 주세요 = Cho tôi chỉ cái này thôi)
Và khi động từ bản thân nó mang nghĩa phủ định thì -만 được sử dụng phổ biến hơn 밖에. (저는 닭고기만 싫어해요 = Tôi chỉ ghét thịt gà.)
3/ Một số ví dụ
한국인 친구가 한 명 밖에 없어요.[han-gu-gin chin-gu-ga han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Tôi chỉ có một người bạn Hàn Quốc
한국인 친구는 한 명 밖에 없어요.[han-gu-gin chin-gu-neun han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Về mặt bạn bè Hàn Quốc ấy, tôi chỉ có một bạn Hàn thôi
한국어 조금 밖에 못 해요. [han-gu-geo jo-geum ba-kke mot hae-yo.]
= Tôi chỉ có thể nói một ít tiếng Hàn
이것 밖에 없어요?[i-geot ba-kke eop-seo-yo?]
= Bạn chỉ có cái này thôi à?
우리 고양이는 참치 밖에 안 먹어요. [u-ri go-yang-i-neun cham-chi ba-kke an meo-geo-yo.]
= Con mèo của tôi chỉ ăn tuna
왜 공부 밖에 안 해요?[wae gong-bu ba-kke an hae-yo?]
= Tại sao bạn chỉ học thôi hả?
밖 = Bên ngoài
밖에 = Ngoài cái gì đó, khác hơn cái gì đó
Danh từ + 밖에 + động từ ở thể phủ định = Ngoại trừ + danh từ + Không + động từ = Chỉ + động từ
콜라(를) 마시다 [kol-la(-reul) ma-si-da] = Uống cola
콜라 밖에 안 마시다 [kol-la ba-kke an ma-si-da] = Chỉ uống cola (Ngoại trừ cola không uống gì)
돈(이) 있다 [do-ni it-da] = Có tiền
돈(이) 없다 [do-ni eop-da] = Không có tiền
돈 밖에 없다 [don ba-kke eop-da] = Ngoại trừ tiền hhông có cài gì / Chỉ có tiền
2/ 만 và 밖에 có thể thay thế cho nhau? Câu trả lời là Có và Không.
Bạn không thể sử dụng 밖에 với những câu mệnh lệnh cách, bao gồm -아/어/여 주세요 (Làm gì đó cho tôi). Bạn phải sử dụng 만với những câu mệnh lệnh cách . (이것만 주세요 = Cho tôi chỉ cái này thôi)
Và khi động từ bản thân nó mang nghĩa phủ định thì -만 được sử dụng phổ biến hơn 밖에. (저는 닭고기만 싫어해요 = Tôi chỉ ghét thịt gà.)
3/ Một số ví dụ
한국인 친구가 한 명 밖에 없어요.[han-gu-gin chin-gu-ga han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Tôi chỉ có một người bạn Hàn Quốc
한국인 친구는 한 명 밖에 없어요.[han-gu-gin chin-gu-neun han myeon ba-kke eop-seo-yo.]
= Về mặt bạn bè Hàn Quốc ấy, tôi chỉ có một bạn Hàn thôi
한국어 조금 밖에 못 해요. [han-gu-geo jo-geum ba-kke mot hae-yo.]
= Tôi chỉ có thể nói một ít tiếng Hàn
이것 밖에 없어요?[i-geot ba-kke eop-seo-yo?]
= Bạn chỉ có cái này thôi à?
우리 고양이는 참치 밖에 안 먹어요. [u-ri go-yang-i-neun cham-chi ba-kke an meo-geo-yo.]
= Con mèo của tôi chỉ ăn tuna
왜 공부 밖에 안 해요?[wae gong-bu ba-kke an hae-yo?]
= Tại sao bạn chỉ học thôi hả?
No comments:
Post a Comment