1/ Sheila and Charles waited in the old building. Slowly it became dark. They walked quietly back to the cottage and hid behind a bush. A lorry was parked near the cottage door. They waited quietly in the darkness. Suddenly a man hurried up the lane. He knocked at window of the cottage. The door opened quickly.
셀리아와
찰스는 낡은 건물에서 기다렸습니다. 날이 점점 어두워졌습니다. 셀리아와 찰스는 조용히 별장 뒤로 걸어가서 덤불 뒤에 숨었습니다. 한 트럭이 별장 문 근처에 주차되어 있었습니다. 셀리아와 찰스는 어둠 속에서 조용히 기다렸습니다. 갑자기 한 남자가 길을 서둘러 올라왔습니다. 그 남자는 별장 창문을 두드렸습니다. 문이 빠르게 열렸습니다.
Sheila và Charles đợi
trong tòa nhà cũ. Trời dần dần (trở
nên) tối. Họ đi bộ trở
lại ngôi nhà và núp sau một bụi cây. Một
chiếc xe tải đậu gần
cửa ngôi nhà. Họ đợi trong bóng tối.
Đột nhiên một người đàn ông vội
vàng bước tới ngôi nhà. Ông ta gõ cửa. Cánh cửa nhanh chóng mở ra.
Trời dần dần (trở
nên) tối -> Speak
naturally: Trời bắt
đầu tối
어두워지다 - Trở nên tối, sắp tối
어두워지다 - Trở nên tối, sắp tối
Đậu =
To park 주차하다
Bóng tối
= Darkness 어둠
숨다 = trốn = To hide
숨다 = trốn = To hide
(một
cách) Đột ngột / đột nhiên / thình lình = Suddenly 갑자기
(Một
cách) yên tịnh/ yên lặng = quietly 빠르게
올라오다
서둘다 - Vội vàng, vội - Hurry
두드리다 - Gõ - To knock
올라오다
서둘다 - Vội vàng, vội - Hurry
두드리다 - Gõ - To knock
2/ 'Everything is OK, Frank" said the man outside.
"Bill has telephoned from London. He's put sleeping pills in the guard's
coffee"
"다 잘 됐어, 프랭크. 빌이 런던에서 전화했었어. 보초 커피에 수면제를 탔대." 밖에 있는 남자가 말했습니다.
"Mọi
thứ ổn, Frank" người đàn ông đứng bên ngoài nói. "Bill
đã gọi điện từ Luân Đôn. Cậu
ta đã cho thuốc ngủ vào trong cà phê của nhân viên bảo vệ"
Bên ngoài = Outside 바깥, 밖
Viên thuốc
= Pill 알약
(viên) Thuốc
ngủ = sleeping pill 수면제
Người
bảo vệ / nhân viên bảo vệ = Guard 보초
3/ "Good" said Frank. "We can start now. Get
the bags out of the lorry and into the cottage"
"좋아. 이제 시작할 수 있겠네. 트럭에서 가방 꺼내서 별장 안에 넣어."
"Tốt"
Frank nói. "Bây giờ
chúng ta có thể bắt đầu. Hãy lấy
những cái bao ra khỏi xe tải và đưa
vào trong nhà"
Bắt đầu = to start 시작하다
Lấy...
ra khỏi = Get something
out off 꺼내다
Đưa
vào trong = Put/take something into 넣다
4/ "What's happening?" Charles asked Sheila
"무슨 일이 일어나고 있는 거지?" 찰스가 셀리아에게 물었습니다.
"Chuyện
gì đang diễn ra?"
Charles hỏi Sheila
5/ "Bill's put sleeping bills in the guard's coffee.
What does that mean?" "and what's in those bags?"
"빌이 보초 커피에 수면제를 탔다니, 무슨 뜻이지? 그리고 저 가방에는 뭐가 들어있는 거야?"
"Bill cho thuốc
ngủ vào trong cà phê của nhân viên bảo vệ. Điều
đó có nghĩa (là) gì?. Và trong những
cái bao đó là gì?
6/ "I don't know" said Sheila
"몰라." 셀리아가 말했습니다.
"Mình không biết"
Sheila nói
7/ "Listen. They're talking again"
"쉿. 다시 말한다."
"Nghe. Họ
đang nói chuyện trở lại"
8/ "What about that young man?" one of the men
asked Frank
"젊은 남자는 어떻게 하지?" 남자들 중 한 명이 프랭크에게 물었습니다.
"Thế
còn thằng nhóc đó thì
sao?" một trong những người đàn ông hỏi
Frank
Thằng
nhóc = the way the men and the stranger addressed Paul. You can use "Chàng
trai trẻ = Young
man"
젊다 - Trẻ - Young
9/ "We'll leave him in the upstairs bedroom" Frank
replied
"윗층 침실에 두지 뭐." 프랭크가 답했습니다.
"Chúng ta sẽ
để thằng nhóc đó ở trong phòng ngủ trên lầu" Frank trả
lời
Để =
To leave 두다, 떠나다
Trên lầu
/ Trên gác = Upstairs 윗층
답하다 - Trả lời, đáp - Reply
답하다 - Trả lời, đáp - Reply
10/ "He's tied up tightly. He'll be found tomorrow. By
then, we'll be far from here"
"꽁꽁 묶여있으니까 내일 발견되겠지. 그 때쯤이면 우린 여기서부터 멀리 떨어져 있을 거야."
"Thằng
nhóc đó bị trói chặt rồi. Ngày mai người
ta sẽ tìm thấy nó. Đến lúc đó, chúng ta đã rời khỏi
đây rất xa"
Buộc /
trói = to tie 묶다
꽁꽁 묶다 = Trói chặt = To tie up
발견하다 - Tìm ra, tìm thấy
멀리
떨어지다
꽁꽁 묶다 = Trói chặt = To tie up
발견하다 - Tìm ra, tìm thấy
멀리
떨어지다
11/ "Paul's in the cottage" Sheila whispered to
Charles. "And he's a prisoner"
"폴이 별장에 있어. 그리고 갇혀 있어." 셀리아가 찰스에게 귓속말을 했습니다.
"Paul ở
trong ngôi nhà" Sheila nói thầm
với Charles. "Và cậu ấy là tù nhân"
Speak naturally: "Paul ở
trong ngôi nhà" Sheila nói thầm
với Charles. "Và mấy người đàn ông đó đã trói cậu ấy
lại"
OR: In this sentence, He’s a prisoner = cậu ấy là tù nhân
But you can say “Cậu
ấy đang bị bắt nhốt
trên đó” (Bắt = catch; nhốt = keep someone by using
force)
Tù nhân = prisoner
Nói thầm
= to whisper 귓속말
갇히다 locked in - Bị nhốt, bị giam cầm
귓속말을 하다 - whisper - Nói thầm
귓속말을 하다 - whisper - Nói thầm
12/ Four men carried all the bags into the cottage
남자 네 명이 가방을 모두 별장 안으로 옮겼습니다.
Bốn người đàn ông mang/chuyển tất cả các bao vào trong nhà
옮기다 - Truyền / chuyển = To move
옮기다 - Truyền / chuyển = To move
13/ They closed the door behind them and locked it
그들은 뒤에 있는 문을 닫고 잠갔습니다.
Họ
đóng cửa và khóa lại
잠그다 - To lock - Khóa
잠그다 - To lock - Khóa
14/ "Paul's in one of the upstairs bedrooms" said
Sheila "We must help him"
"폴은 윗층 침실 중 한 곳에 있어. 우리 폴을 꼭 도와줘야 돼."
"Paul ở
trong một trong những phòng ngủ trên lầu" Sheila nói. "Chúng ta phải giúp cậu ấy"
15/ "How are you going to get into the cottage?"
asked Charles. "They've locked the door"
"별장 안으로 어떻게 들어갈 건데? 문을 잠궜잖아." 찰스가 물었습니다.
"Cậu
sẽ vào trong nhà bằng cách nào?" Charles hỏi. "Họ đã khóa cửa"
Vào trong = get into 들어가다
16/ "I'll climb up onto the top of the porch" said
Sheila. "Then I'll get in through a window"
"현관 지붕 위로 올라간 다음 창문을 통해서 들어갈게."
"Mình sẽ
leo lên trên đỉnh của cổng vòm" Sheila nói. "Rồi mình sẽ vào trong qua hướng cửa sổ"
Leo = to climb 오르다, 올라가다
Lên trên = onto
Đỉnh =
top
지붕 - Mái nhà - Roof
지붕 - Mái nhà - Roof
17/ Sheila and Charles waited for half an hour. Then they
walked up quietly to the front door. There were no lights in the cottage.
셀리아와
찰스는 30분 동안 기다린 다음 조용히 정문으로 걸어갔습니다. 별장에서는 아무런 빛도 보이지 않았습니다.
Sheila và Charles đợi
nửa tiếng đồng hồ.
Rồi họ bước đến
phía cửa trước. Không có đèn trong ngôi
nhà
Speak naturally: Sheila và Charles đợi nửa
tiếng đồng hồ. Rồi
họ bước đến phía cửa
trước. Đèn trong nhà đã tắt"
Tắt =
to turn off 끄다
Tắt
đèn = to turn off the light 불을 끄다
아무런 = Nào cả (dùng với ý phủ định)
빛 = Ánh sáng - Light
아무런 = Nào cả (dùng với ý phủ định)
빛 = Ánh sáng - Light
18/ "Help me up, Charles" said Sheila
"나 올라가는 것 좀 도와줘." 셀리아가 말했습니다.
"Giúp đẩy
mình lên, Charles" Sheila nói
19/ Sheila stood on top of the porch. She reached up and
pulled at a window. It opened slowly and made a loud noise. Sheila waited for a
few moments. Nothing happened. She opened the window wide. The curtians inside
were closed. She opened them carefully and climbed into the bedroom. In the dark
room, Paul was lying on a bed. He was tied up tightly and there was a gag over
his mouth. Sheila quickly took off the gag.
셀리아는
현관 지붕 위에 올라간 뒤, 팔을 뻗어 창문을 당겼습니다. 창문이 천천히 열리면서 시끄러운 소리를 냈습니다. 셀리아는 몇 분 정도 기다렸습니다. 아무런 일도 일어나지 않았습니다. 셀리아는 창문을 활짝 열었습니다. 안쪽에 있는 커튼은 쳐진 상태였습니다. 셀리아는 조심스럽게 커튼을 걷고 침실 안으로 올라갔습니다. 어두운 방 안, 폴이 침대 위에 누워 있었습니다. 폴은 꽁꽁 묶여 있었고, 입에 재갈이 물려져 있었습니다. 셀리아는 재빨리 재갈을 벗겼습니다.
Sheila đứng
trên đỉnh của cổng vòm. Cô ấy
đưa/giang tay tới kéo cửa sổ.
Nó từ từ mở ra và gây ra một
tiếng ồn lớn. Sheila đợi
trong chốc lát. Không gì
xảy ra. Cô ấy mở cửa sổ
rộng ra. Các màn cửa đã bị (ai đó) đóng . Cô ấy
mở/kéo các màn cửa (lên) một cách cẩn
thận và trèo vào trong
phòng ngủ. Trong căn
phòng tối, Paul đang nằm trên một cái giường. Cậu ấy
bị trói chặt và có một cái bịt miệng
trên miệng cậu ấy. Sheila nhanh chóng tháo cái bịt miệng ra khỏi
miệng cậu ấy.
Cái bịt
miệng = Gag 재갈
Tháo khỏi
= To take off 벗기다
Một
cách cẩn thận = carefully 조심스럽게
팔을 뻗다 stretch arm - Giang tay, duỗi tay
커튼이 쳐지다 curtain is closed
재갈을 물리다 -> (passive form) 재갈이 물려지다 put a gag
지붕 rooftop
당기다 = Kéo, lôi, giật mạnh = To pull
활짝 = (Mở) rộng, toang = Wide (open)
걷다 = Kéo lên - To roll up
어둡다 = Tối, mờ mịt không rõ - Dim
눕다 = Nằm
당기다 = Kéo, lôi, giật mạnh = To pull
활짝 = (Mở) rộng, toang = Wide (open)
걷다 = Kéo lên - To roll up
어둡다 = Tối, mờ mịt không rõ - Dim
눕다 = Nằm
20/ "Sh" she said. "Don't make a noise. There
are some men downstairs"
"쉿. 소리 내지 마. 아랫층에 남자들이 있어."
"Xì...." Cô ấy
nói. "Đừng gây ra tiếng ồn. Có mấy
gã đàn ông bên dưới lầu"
Dưới lầu = downstairs 아랫층
Gã đàn ông = the way Sheila addressed the men and Frank
21/ "It's all right" said Paul. "They won't
hear us" "They're not in the cottage. They're out at the back"
"괜찮아. 우리가 말해도 안 들릴거야. 저 사람들은 별장에 있는 게 아니라 뒷쪽에 나가 있거든." 폴이 말했습니다.
"Không sao" Paul nói. "Họ không nghe được chúng ta (nói gì)"
"Họ không ở trong nhà. Họ ở ngoài, phía sau ngôi nhà"
22/ Sheila slowly untied the ropes round Paul. "What's
happening?" she asked him. "Who are those men? What are they
doing"
셀리아는
천천히 폴을 묶고 있는 줄을 풀었습니다. "대체 무슨 일이 일어나고 있는 거야? 저 남자들은 누구고 또 뭘 하고 있는 거야?" 셀리아가 폴에게 물었습니다.
Sheila từ
từ tháo dây trói quanh người Paul. "Chuyện gì đang xảy ra? Cô ấy
hỏi cậu ấy. "Những
gã đàn ông đó là ai? Chúng đang làm gì?
Speak naturally: Sheila từ
từ giúp Paul tháo dây
trói ra. "Chuyện gì
đang xảy ra? Cô ấy
hỏi cậu ấy. "Những
gã đàn ông đó là ai? Chúng đang làm gì?
Tháo/cởi
trói = untie 풀다
Dây thừng
= rope 줄, 로프
Dây trói = rope used to tie (Paul)
23/ "They're going to rob a train tonight"
저 사람들은 오늘 밤에 기차를 털 거야.
"Chúng sẽ
cướp xe lửa tối nay"
Cướp =
to rob 털다(informal)
24/ "Rob a train" asked Sheila in surprise -
"Cướp xe lửa" Sheila ngạc nhiên hỏi
"기차를 턴다고?" 셀리아가 깜짝 놀라 물었습니다.
깜짝 놀라 - Kinh ngạc
깜짝 놀라 - Kinh ngạc
25/ "They've found an old shaft behind the
cottage" said Paul. The shaft goes down into the railway tunnel. They're
going to change the signal in the tunnel. The signal light will be red and the
train will stop"
저 남자들은 별장 뒤에 있는 낡은 갱을 찾았어. 그게 철도 터널 안으로 이어져 있거든. 터널 신호를 빨간 색으로 바꿔서 기차가 멈추게 할 거야.
"Chúng đã tìm thấy
một đường thông cũ từ phía sau ngôi nhà" Paul
nói. Đường thông này đi tới (dẫn tới)
đường hầm đường xe lửa.
Chúng sẽ thay đổi tín hiệu trong đường hầm. Đèn tín hiệu
sẽ chuyển thành màu đỏ và xe lửa sẽ dừng"
Speak naturally: "Chúng đã tìm thấy một đường
thông cũ dẫn tới đường hầm
đường xe lửa từ phía sau nhà" Paul nói. Chúng sẽ thay đổi tín hiệu
trong đường hầm. Đèn tín hiệu sẽ chuyển
thành màu đỏ và xe lửa sẽ dừng"
Đường
thông = Shaft 지하 통로(underground passage)
터널 - Tunnel - Đường hầm
터널 - Tunnel - Đường hầm
Tín hiệu
= signal 신호
Đèn tín hiệu
= signal light 신호등
Màu đỏ
= red colour 빨간색
Thay đổi
/ đổi = to change 바꾸다 (passive : 바뀌다)
Dừng =
stop 멈추다
이어지다
이어지다
26/ "Now I understand" said Sheila. "Someone
has put sleeping pills in the guard's coffee"
"이제 알겠다. 누군가가 보초 커피에 수면제를 탔어."
"Giờ
thì mình (đã) hiểu'
Sheila nói. "Một ai
đó đã cho thuốc ngủ vào cà phê của nhân viên bảo vệ."
27/ "That's part of their plan" said Paul
"The train will stop in the tunnel and the guard will be asleep. The men
will steal the bags of money from the train and escape up the shaft"
"그건 저 사람들 계획의 일부야. 기차는 터널에서 멈출 거고 보초는 잠들어 있을 거야. 저 남자들은 기차에서 돈가방을 훔쳐서 갱으로 빠져나갈 거야."
"Đó là một
phần trong kế hoạch của
bọn chúng" Paul nói.
"Xe lửa sẽ dừng trong đường
hầm và nhân viên bảo vệ ngủ.
Chúng sẽ ăn cắp các bao tiền (khỏi xe lửa)
và trốn thoát qua (ngã) đường thông (với đường hầm)"
Phần =
part 일부 (Một phần)
Kế hoạch = plan 계획
Ăn cắp
= to steal 훔치다
Trốn
thoát = to escape 탈출하다(from an
accident/disaster..) 빠져나오다/빠져나가다(get out from somewhere
especially to avoid an undesirable situation) (Lén đi, lẻn ra...)
28/ "But these men have taken bags into the
cottage" said Sheila "What are they for?"
"그런데 저 남자들은 벌써 별장 안으로 가방을 갖고 갔는데? 그건 뭔데?" 셀리아가 말했습니다.
"Nhưng
những gã đó đã mang các
bao vào trong nhà" Sheila nói "Các bao đó dùng làm gì?"
Dùng = to use 사용하다
그건 뭔데? = What is that (for) ?
갖다 = Have, hold - Có, mang, sở hữu
갖다 = Have, hold - Có, mang, sở hữu
29/ "The bags are full of paper" said Paul
"They look like the bags of money. The soldiers won't find the paper until
tomorrow morning. Then these men will be far away from here"
"가방 안에 종이가 잔뜩 들어있어. 돈가방이랑 비슷하게 생겨서 군인들도 내일 아침 쯤은 돼야 저게 종이라는 걸 알 수 있을 거야. 그러면 저 남자들은 여기서부터 멀리 떨어지겠지."
"Các bao đó toàn là
giấy" Paul
nói. "Chúng trông giống
các bao tiền. Cho tới sáng mai, những người lính sẽ
không phát hiện ra chúng
là giấy. Và những gã đàn ông này đã rời khỏi đây rất
xa"
Trông giống
/ nhìn giống = to look
like ~처럼 생기다, ~처럼 보이다, ~와/이랑(colloquial) 비슷하게
생기다
내일 아침 쯤은 돼야 저게 종이라는 걸 알 수 있다 = You cant see that is
(actually) paper not before the tomorrow morning"
(This sentence isnt natural if it is a negative form. So I
made a positive meaning)
30/ "We can run down to the telephone box" said
Sheila "We can telephone the police from there"
"Chúng ta có thể
chạy xuống, tới trụ
điện thoại" Sheila nói,
"Chúng ta có thể gọi cảnh sát từ
đó / tố với cảnh sát"
"전화 부스로 달려가서 거기서 경찰에 신고하자."
Chạy =
to run 달리다
경찰에 신고하다 - Tố cáo với cảnh sát
경찰에 신고하다 - Tố cáo với cảnh sát
31/ "There isn't enough time" said Paul "We
have to stop these men" "We can put heavy stone over the shaft. Then
the men can't get out"
"시간이 별로 없어. 저들을 멈춰야 돼. 무거운 돌을 갱 안으로 집어넣으면 저 남자들은 나올 수 없을 거야."
"Không còn đủ
thời gian" Paul nói
"Chúng ta phải ngăn
những gã đàn ông này lại" "Chúng ta có thể đặt
khối đá nặng lên trên đường thông. Những gã đàn ông đó không thể đi (chui) ra được"
Ngăn chặn
/ ngăn / chặn = to stop 멈추다
Thời
gian = time 시간
Đủ =
enough 충분하다
Đá / khối
đá = stone 돌
Nặng =
heavy 무겁다
집어넣다 = Đặt vào - Put something into
집어넣다 = Đặt vào - Put something into
Chui = To get out by crawling
32/ "And Charles can run down to telephone the police"
said Sheila
"그리고 찰스가 전화로 경찰에 신고하면 되겠네." 셀리아가 말했습니다.
"Và Charles có thể
chạy xuống gọi điện
cho cảnh sát" Sheila
nói (Và Charles có thể tố cáo với cảnh sát...)
~하면 되겠네 = It will go desirable if you
do ~ (colloquial)
33/ And now all the knots were untied and Paul was free.
They climbed out of the window. Charles was waiting for them in the darkness
이제 모든 매듭이 풀리고 폴의 몸이 자유로워졌습니다. 학생들은 창문 밖으로 나갔습니다. 찰스는 어둠 속에서 이들을 기다리고 있었습니다.
(Và) bây giờ
các điểm nút đã được tháo. Paul đã được tự do. Họ
trèo ra khỏi cửa sổ. Charles đang đợi
họ trong bóng tối
Điểm
nút / mối nối / mối buộc = Knot 매듭
몸이 자유로워지다 your body gets free
(especiall from a rope or prison.. which are used to hold you)
.......................
수면제를 타다 = put sleeping pills into liquid
타다 = put something especially pill and stir it in liquid so it is well dissolved
.......................
수면제를 타다 = put sleeping pills into liquid
타다 = put something especially pill and stir it in liquid so it is well dissolved
No comments:
Post a Comment