Wednesday, 26 November 2014

Cấp 2 Bài 20 - Phải / Nên

1/ Cấu trúc
Động từ nguyên thể bỏ 다 + -아/어/여 + -야 되다/하다

자다 [ja-da] = Ngủ
자 + -아/어/여 + -야 되다/하다
--> 자 + “-아” + -야 되다/하다 (Chọn “-아” vì 자 kết thúc bằng nguyên âm “ㅏ”)
--> 자야 되다/하다 (Bỏ -아 vì nó giống với “ㅏ”)
--> 자야 되다 và 자야 하다 nghĩa giống nhau


쓰다 [sseu-da] = Sử dụng / Viết
쓰 + -아/어/여 + -야 되다/하다
--> 쓰 + “-어” + -야 되다/하다 (Chọn“-어” Vì 쓰 không kết thúc bằng nguyên âm “ㅏ” or “ㅗ”)
--> 써야 되다/하다 (쓰 + 어 trở thành ‘써’)
--> 써야 되다 và  써야 하다 nghĩa giống nhau

Vậy cơ bản là
Động từ kết thúc bằng nguyên âm  ‘ㅏ’ hoặc ‘ ㅗ’  thì + -아야 되다/하다
Động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì + -어야 되다/하다
하 + -여야 되다/하다


2/ Giải thích: Phải / Nên

. * 아/어/여 + -야 có nghĩa  “Chỉ khi _____ được làm” hoặc “Chỉ khi bạn làm_____”.

  * 되다 or 하다
되다 có nghĩa “được làm” hoặc “có khả năng”
하다 có nghĩa “làm”cái gì đó

Vì thế khi bạn gộp cả hai lại thì chúng có nghĩa “Chỉ khi bạn làm _____, nó mới hoạt động/chạy” hoặc
“Chỉ khi_____ được làm, thì nó mới OK.” Do vậy -아/어/여야 되다/하다 có nghĩa “Phải” hoặc “Nên”


3/ Ví dụ

집에 가야 돼요. [ji-be ga-ya dwae-yo.]= Tôi phải đi về nhà

 저는 뭐 해야 돼요? [jeo-neun mwo hae-ya dwae-yo?] = Tôi nên làm gì đây?

언제까지 여기에 있어야 돼요? [eon-je-kka-ji yeo-gi-e i-sseo-ya dwae-yo?] = (Đến) khi nào tôi phải có mặt ở đây?

누구한테 줘야 돼요? [nu-gu-han-te jwo-ya dwae-yo?] = Tôi nên đưa nó cho ai?

어디에서 사야 돼요? [eo-di-e-seo sa-ya dwae-yo?] = Tôi phải mua nó ở đâu?

No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên