1/ Ở Cấp 2 Bài 14, bạn đã học cách biến một động từ sang hình thức danh từ để sử dụng với "도" (Cũng) bằng cách thêm 기sau động từ và rồi thêm 하다. (Ví dụ: 먹기도 해요.)
Bài hôm nay chúng ta sẽ xem cách phổ biến hơn trong việc biến các động từ hành động sang hình thức danh từ.
Cấu trúc: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 는 것 (Từ đây gọi là hình thức danh từ 는 것)
Hình thức danh từ 는 것 có thể biểu đạt nhiều ý nghĩa:
- Hành động làm một cái gì đó
- Việc mà bạn làm
- Những gì mà bạn làm
보다 [bo-da] = Xem
보는 것 [bo-neun geot] = Việc xem, Hành động xem, Cái mà bạn xem, Những gì bạn xem
먹다 [meok-da] = Ăn
먹는 것 [meok-neun geot] = Việc ăn, Hành động ăn, Cái mà bạn ăn, Những gì bạn ăn
Ghi chú: Cấu trúc này dành cho thời hiện tại. Để nói "Cái mà bạn sẽ mua" (tương lai) và "Cái mà bạn đã mua" (quá khứ) sẽ sử dụng các cấu trúc khác được trình bày trong các bài học sau.
2/ 는 것 với 는 거: 는 거 là hình thức giản lược của 는 것 và người ta sử dụng 는 거 vì dễ đọc hơn
3/ Ví dụ
지금 듣는 것은 노래예요. [ ji-geum deut-neun geo-seun no-rae-ye-yo.] = Cái mà tôi đang nghe là một bài hát ==> 지금 듣는 거는 노래예요.
오늘 만나는 것 알아요? [o-neul man-na-neun geot a-ra-yo?] = Bạn có biết việc chúng ta họp hôm nay?
==> 오늘 만나는 거 알아요?
제 취미는 영화 보는 거예요. [je chwi-mi-neun yeong-hwa bo-neun geo-ye-yo.] = Sở thích của tôi là xem phim
요즘 공부하는 거는 뭐예요? [yo-jeum gong-bu-ha-neun geo-neun mwo-ye-yo?] = Gần đây cái mà bạn đang học là gì? = 요즘 뭐 공부해요?
저는 친구랑 수다떠는 거를 좋아해요. [jeo-neun chin-gu-rang su-da-tteo-neun geo-reul jo-a-hae-yo.] = Tôi thích chat với bạn bè
매운 것 잘 먹어요? [mae-un geot jal meo-geo-yo?] = Bạn ăn món cay giỏi không?
==> 매운 거 잘 먹어요?
Bài hôm nay chúng ta sẽ xem cách phổ biến hơn trong việc biến các động từ hành động sang hình thức danh từ.
Cấu trúc: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 는 것 (Từ đây gọi là hình thức danh từ 는 것)
Hình thức danh từ 는 것 có thể biểu đạt nhiều ý nghĩa:
- Hành động làm một cái gì đó
- Việc mà bạn làm
- Những gì mà bạn làm
보다 [bo-da] = Xem
보는 것 [bo-neun geot] = Việc xem, Hành động xem, Cái mà bạn xem, Những gì bạn xem
먹다 [meok-da] = Ăn
먹는 것 [meok-neun geot] = Việc ăn, Hành động ăn, Cái mà bạn ăn, Những gì bạn ăn
Ghi chú: Cấu trúc này dành cho thời hiện tại. Để nói "Cái mà bạn sẽ mua" (tương lai) và "Cái mà bạn đã mua" (quá khứ) sẽ sử dụng các cấu trúc khác được trình bày trong các bài học sau.
2/ 는 것 với 는 거: 는 거 là hình thức giản lược của 는 것 và người ta sử dụng 는 거 vì dễ đọc hơn
3/ Ví dụ
지금 듣는 것은 노래예요. [ ji-geum deut-neun geo-seun no-rae-ye-yo.] = Cái mà tôi đang nghe là một bài hát ==> 지금 듣는 거는 노래예요.
오늘 만나는 것 알아요? [o-neul man-na-neun geot a-ra-yo?] = Bạn có biết việc chúng ta họp hôm nay?
==> 오늘 만나는 거 알아요?
제 취미는 영화 보는 거예요. [je chwi-mi-neun yeong-hwa bo-neun geo-ye-yo.] = Sở thích của tôi là xem phim
요즘 공부하는 거는 뭐예요? [yo-jeum gong-bu-ha-neun geo-neun mwo-ye-yo?] = Gần đây cái mà bạn đang học là gì? = 요즘 뭐 공부해요?
저는 친구랑 수다떠는 거를 좋아해요. [jeo-neun chin-gu-rang su-da-tteo-neun geo-reul jo-a-hae-yo.] = Tôi thích chat với bạn bè
매운 것 잘 먹어요? [mae-un geot jal meo-geo-yo?] = Bạn ăn món cay giỏi không?
==> 매운 거 잘 먹어요?
No comments:
Post a Comment