1/ 고 [-go]
이 책은 재미있어요. 그리고 이 책은 싸요. [i chae-geun jae-mi-i-sseo-yo. geu-ri-go i chae-geun ssa-yo.] = Quyến sách này thứ vị. Và, quyển sách này rẻ.
Vì chủ ngữ của cả hai câu đều là 이 책 nên bạn có thể tinh giản thành 이 책은 재미있어요. 그리고 싸요.
Và bạn có thể làm ngắn hơn nữa: 이 책은 재미있고 싸요. [i chae-geun jae-mi-it-go ssa-yo.]
Cấu trúc: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 고 + Động từ (chia thời)
Lưu ý: Chỉ chia thời cho động từ phía sau 고 (Hầu hết người Hàn đều nói như vậy, và rằng nếu chia thời cho động từ trước 고, thì nghe không thật tự nhiên)
Ví dụ:
Khi riêng lẽ, cả 02 câu ở thời quá khứ
어제 친구를 만났어요. [eo-je chin-gu-reul man-na-sseo-yo.] = Tôi đã gặp bàn bè hôm qua
그리고 영화를 봤어요.[geu-ri-go yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.] = Và tôi đã xem một bộ phim
Khi gộp lại sử dụng 고 thì: 어제 친구를 만나고, 영화를 봤어요. (Phần “만나고” ở thời hiện tại)
Khi riêng lẽ, cả 02 câu ở thời tương lai
내일 영화를 볼 거예요. [nae-il yeong-hwa-reul bol geo-ye-yo.] = Ngày mai tôi sẽ xem một bộ phim
서점에 갈 거예요.[seo-jeo-me gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ đi đến một hiệu sách
Gộp lại: 내일 영화를 보고, 서점에 갈 거예요.
2/ Một số ví dụ khác
내일은 친구 만나고, 서점에 갈 거예요. [nae-i-reun chin-gu man-na-go, seo-jeo-me gal geo-ye-yo.]
= Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn và sẽ đi đến một hiệu sách
책 읽고, 공부하고, 운동했어요.[chaek il-go, gong-bu-ha-go, un-dong-hae-sseo-yo.] = Tôi đã đọc một quyển sách, học (bài) và tập thể dục
9월에는 한국에 가고, 10월에는 일본에 갈 거예요. [gu-wo-re-neun han-gu-ge ga-go, si-wo-re-neun il-bo-ne gal geo-ye-yo.] = Tháng 9 tôi sẽ đi Hàn và tháng 10 sẽ đi Nhật
커피 마시고, 도너츠 먹고, 케익 먹고, 우유 마셨어요. 배 불러요.
[keo-pi ma-si-go, do-neo-cheu meok-go, ke-ik meok-go, u-yu ma-syeo-sseo-yo. bae bul-leo-yo.]
= Tôi đã uống cafe, ăn (bánh) donut, ăn một số bánh, và uống sữa. Tôi no.
이 책은 재미있어요. 그리고 이 책은 싸요. [i chae-geun jae-mi-i-sseo-yo. geu-ri-go i chae-geun ssa-yo.] = Quyến sách này thứ vị. Và, quyển sách này rẻ.
Vì chủ ngữ của cả hai câu đều là 이 책 nên bạn có thể tinh giản thành 이 책은 재미있어요. 그리고 싸요.
Và bạn có thể làm ngắn hơn nữa: 이 책은 재미있고 싸요. [i chae-geun jae-mi-it-go ssa-yo.]
Cấu trúc: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 고 + Động từ (chia thời)
Lưu ý: Chỉ chia thời cho động từ phía sau 고 (Hầu hết người Hàn đều nói như vậy, và rằng nếu chia thời cho động từ trước 고, thì nghe không thật tự nhiên)
Ví dụ:
Khi riêng lẽ, cả 02 câu ở thời quá khứ
어제 친구를 만났어요. [eo-je chin-gu-reul man-na-sseo-yo.] = Tôi đã gặp bàn bè hôm qua
그리고 영화를 봤어요.[geu-ri-go yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.] = Và tôi đã xem một bộ phim
Khi gộp lại sử dụng 고 thì: 어제 친구를 만나고, 영화를 봤어요. (Phần “만나고” ở thời hiện tại)
Khi riêng lẽ, cả 02 câu ở thời tương lai
내일 영화를 볼 거예요. [nae-il yeong-hwa-reul bol geo-ye-yo.] = Ngày mai tôi sẽ xem một bộ phim
서점에 갈 거예요.[seo-jeo-me gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ đi đến một hiệu sách
Gộp lại: 내일 영화를 보고, 서점에 갈 거예요.
2/ Một số ví dụ khác
내일은 친구 만나고, 서점에 갈 거예요. [nae-i-reun chin-gu man-na-go, seo-jeo-me gal geo-ye-yo.]
= Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn và sẽ đi đến một hiệu sách
책 읽고, 공부하고, 운동했어요.[chaek il-go, gong-bu-ha-go, un-dong-hae-sseo-yo.] = Tôi đã đọc một quyển sách, học (bài) và tập thể dục
9월에는 한국에 가고, 10월에는 일본에 갈 거예요. [gu-wo-re-neun han-gu-ge ga-go, si-wo-re-neun il-bo-ne gal geo-ye-yo.] = Tháng 9 tôi sẽ đi Hàn và tháng 10 sẽ đi Nhật
커피 마시고, 도너츠 먹고, 케익 먹고, 우유 마셨어요. 배 불러요.
[keo-pi ma-si-go, do-neo-cheu meok-go, ke-ik meok-go, u-yu ma-syeo-sseo-yo. bae bul-leo-yo.]
= Tôi đã uống cafe, ăn (bánh) donut, ăn một số bánh, và uống sữa. Tôi no.
No comments:
Post a Comment