Có nhiều cách để nói "Chúng ta hãy..." trong tiếng Hàn
1. -아/어/여요 (Lịch sự giản đơn)
2. -(으)시죠(Kính cẩn)
3. -자 (Thân mật/Không nghi thức)
4. -(으)ㄹ래요? [Lịch sự/bình thường]
5. -(ㅇ)실래요? [Lịch sự/nghi thức]
Ví dụ
시작하다 [si-ja-ka-da] = Bắt đầu
시작해요. [si-ja-kae-yo] = Chúng ta hãy bắt đầu. (Lịch sự giản đơn)
시작하시죠. [si-ja-ka-si-jyo] = Chúng ta hãy bắt đầu (Kính cẩn)
시작하자. [si-ja-ka-ja] = (Nào) chúng ta hãy bắt đầu (Thân mật/Không nghi thức)
시작할래요? [si-ja-kal-lae-yo?] = Chúng ta sẽ bắt đầu? [Lịch sự/bình thường]
시작하실래요? [si-ja-ka-sil-lae-yo?] = Chúng ta sẽ bắt đầu ?[Lịch sự/nghi thức]
Cách thường được sử dụng nhiều nhất là cách: 아/어/여요 (Lịch sự giản đơn). Các cách khác sẽ được trình bày trong các bài học sau.
Hình thức 아/어/여요 giống thời hiện tại giản đơn. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ dễ dàng thấy rõ sự khác biệt trong ngữ cảnh như các ví dụ sau:
저도 서점에 갈 거예요. 같이 가요! [ jeo-do seo-jeo-me gal geo-ye-yo. ga-chi ga-yo!
= Tôi cũng sẽ đi đến hiệu sách. Chúng ta hãy đi cùng!
배 안 고파요? 우리 햄버거 먹어요. [bae an go-pa-yo? u-ri haem-beo-geo meo-geo-yo.]
= Bạn không đói bụng? Chúng ta hãy ăn hamburgers.
지금 두 시예요. 세 시에 여기에서 만나요. [ ji-geum du si-ye-yo. se si-e yeo-gi-e-seo man-na-yo.]
= Bây giờ là 2 giờ. Chúng ta hãy gặp ở đây vào lúc 3 giờ.
저 금요일까지 바빠요. 토요일에 시작해요. 어때요? [ jeo geu-myo-il-kka-ji ba-ppa-yo. to-yo-i-re si-ja-kae-yo. eo-ttae-yo?]
= Tôi bận đến thứ sáu. Chúng ta hãy bắt đầu vào thứ bảy. (Bạn nghĩ) Thế nào?
다른 데 가요. 여기 안 좋은 것 같아요. [da-reun de ga-yo. yeo-gi an jo-eun geot ga-ta-yo.]
= Chúng ta hãy đi đến nơi khác. Chỗ này dường như không tốt (Tôi nghĩ chỗ này không tốt)
1. -아/어/여요 (Lịch sự giản đơn)
2. -(으)시죠(Kính cẩn)
3. -자 (Thân mật/Không nghi thức)
4. -(으)ㄹ래요? [Lịch sự/bình thường]
5. -(ㅇ)실래요? [Lịch sự/nghi thức]
Ví dụ
시작하다 [si-ja-ka-da] = Bắt đầu
시작해요. [si-ja-kae-yo] = Chúng ta hãy bắt đầu. (Lịch sự giản đơn)
시작하시죠. [si-ja-ka-si-jyo] = Chúng ta hãy bắt đầu (Kính cẩn)
시작하자. [si-ja-ka-ja] = (Nào) chúng ta hãy bắt đầu (Thân mật/Không nghi thức)
시작할래요? [si-ja-kal-lae-yo?] = Chúng ta sẽ bắt đầu? [Lịch sự/bình thường]
시작하실래요? [si-ja-ka-sil-lae-yo?] = Chúng ta sẽ bắt đầu ?[Lịch sự/nghi thức]
Cách thường được sử dụng nhiều nhất là cách: 아/어/여요 (Lịch sự giản đơn). Các cách khác sẽ được trình bày trong các bài học sau.
Hình thức 아/어/여요 giống thời hiện tại giản đơn. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ dễ dàng thấy rõ sự khác biệt trong ngữ cảnh như các ví dụ sau:
저도 서점에 갈 거예요. 같이 가요! [ jeo-do seo-jeo-me gal geo-ye-yo. ga-chi ga-yo!
= Tôi cũng sẽ đi đến hiệu sách. Chúng ta hãy đi cùng!
배 안 고파요? 우리 햄버거 먹어요. [bae an go-pa-yo? u-ri haem-beo-geo meo-geo-yo.]
= Bạn không đói bụng? Chúng ta hãy ăn hamburgers.
지금 두 시예요. 세 시에 여기에서 만나요. [ ji-geum du si-ye-yo. se si-e yeo-gi-e-seo man-na-yo.]
= Bây giờ là 2 giờ. Chúng ta hãy gặp ở đây vào lúc 3 giờ.
저 금요일까지 바빠요. 토요일에 시작해요. 어때요? [ jeo geu-myo-il-kka-ji ba-ppa-yo. to-yo-i-re si-ja-kae-yo. eo-ttae-yo?]
= Tôi bận đến thứ sáu. Chúng ta hãy bắt đầu vào thứ bảy. (Bạn nghĩ) Thế nào?
다른 데 가요. 여기 안 좋은 것 같아요. [da-reun de ga-yo. yeo-gi an jo-eun geot ga-ta-yo.]
= Chúng ta hãy đi đến nơi khác. Chỗ này dường như không tốt (Tôi nghĩ chỗ này không tốt)
No comments:
Post a Comment