Friday 28 November 2014

Cấp 3 Bài 6 - Thời tương lai -(으)ㄹ 거예요 >với< -(으)ㄹ게요

1/ Khác biệt   giữa (으)ㄹ 거예요 với  (으)ㄹ게요

Bạn đã học thời tương lai với  -(으)ㄹ 거예요

하다 [ha-da] = Làm
하 + -ㄹ 거예요 = 할 거예요 [hal geo-ye-yo] = Tôi sẽ làm...

웃다 [ut-da] = Cười
웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul geo-ye-yo] = Tôi sẽ cười

Với  -(으)ㄹ 거예요, bạn chỉ diễn đạt/bày tỏ ý định hoặc kế hoạch cho một hành động trong tương lai, và nó KHÔNG liên quan tới hoặc bị ảnh hưởng bởi phản ứng hoặc yêu cầu của người bạn đang nói chuyện với.



 Và bây giờ xem -(으)ㄹ게요.
-(ㅇ) ㄹ게요 [-(eu)l ge-yo] cũng diễn đạt tương lai, nhưng nó tập trung nhiều hơn vào hành động hoặc quyết định của bạn như là một SỰ PHẢN ỨNG TỚI hoặc MỘT KẾT QUẢ CỦA những gì người khác nói.

공부할 거예요.[gong-bu-hal ge-ye-yo.] = Tôi sẽ học
(Ở đây, mặc cho người khác nói gì, bạn đã lên kế hoạch học, vì thế bạn sẽ học, và bạn sẽ không thay đổi ý định bởi vì những gì người khác nói)


공부할게요.[gong-bu-hal-ge-yo.]
= Tôi sẽ học
= (Nếu bạn/ba/má... nói thế), tôi/con sẽ học
= (Trong hoàn cảnh/tình huống này) Tôi sẽ học
(Ở đây, người khác nói gì với bạn, và bạn nghĩ "Ồ, trong trường hợp đó, mình phải học", và vì thế bạn nói "Tôi sẽ học". Hoặc có thể bạn nói trước khi người khác nói, nhưng ngay sau khi bạn nói, bạn trông chờ phản ứng của người khác, để xem họ có gì để nói với mình)


저도 갈 거예요.[ jeo-do gal geo-ye-yo.]
= Tôi cũng sẽ đi

저도 갈게요.[ jeo-do gal-ge-yo.]
= Tôi cũng sẽ đi (Nếu bạn không phiền...).
= (Trong trường hợp đó) Tôi cũng sẽ đi.
= (OK, vì bạn nói thế) Tôi cũng sẽ đi.


2/ Một số ví dụ khác

지금 어디예요? 지금 나갈게요.[ ji-geum eo-di-ye-yo? ji-geum na-gal-ge-yo.]
= Bây giờ bạn ở đâu? Mình sẽ đi ra ngoài bây giờ.
(+ Nếu bạn không phiền/Nếu bạn muốn mình làm thế/Trừ phi bạn không muốn/Bạn nghĩ gì về điều đó)

--> Ở đây, nếu bạn nói 지금 나갈 거예요, nó có nghĩa mặc cho người khác ở đâu, thì bạn đã sẵn sàng và sẽ đi ra ngoài, mặc cho thế nào, và hầu như chắc chắn đến một nơi không liên quan...


 저 갈게요. 안녕히 계세요.[ jeo gal-ge-yo. an-nyeong-hi gye-se-yo.]
= Mình sẽ đi đây. Tạm biệt (Ở lại mạnh nhé).
(Trừ phi bạn muốn mình ở lại lâu hơn/ Trừ phi có việc gì đó tôi phải ở lại để làm)


--> Ở đây nếu bạn nói 저 갈 거예요, nó có nghĩa bạn không quan tâm người khác có muốn bạn ở lại hay không, và dù thế nào đi nữa bạn cũng sẽ rời khỏi, và trong hầu hết trường hợp, bạn không muốn người khác yêu cầu bạn ở lại, thậm chí nếu họ yêu cầu bạn cũng sẽ không ở lại)


그래요? 다시 할게요. [geu-rae-yo? da-si hal-ge-yo.]
= Thế à? Tôi sẽ làm lại

내일 4시쯤에 갈게요. 괜찮아요? [nae-il ne-si-jjeu-me gal-ge-yo. gwaen-cha-na-yo?]
= Ngày mai khoảng 4 giờ tôi sẽ đi. Không thành vấn đề chứ? (không sao chứ?)

I’ll be there at around 4 o’clock tomorrow. Is that alright?



No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên